JavaScript is required
Danh sách đề

350 Câu hỏi trắc nghiệm môn Lập trình mạng có lời giải - Đề 3

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Phát biểu nào sau đây SAI về từ khóa static?

A.

Một thuộc tính static được dùng chung bởi tất cả các đối tượng thuộc lớp đó

B.

Một phương thức static có thể được gọi mà không cần khởi tạo đối tượng

C.

Từ khóa static không dùng trong khai báo lớp

D.

Một phương thức static có thể sử dụng tất cả các biến trong lớp

Đáp án
Đáp án đúng: D

Câu hỏi kiểm tra kiến thức về từ khóa static trong lập trình hướng đối tượng. Dưới đây là phân tích từng đáp án:



  • Đáp án 1: Đúng. Thuộc tính static thuộc về lớp chứ không phải đối tượng, do đó tất cả các đối tượng của lớp đó dùng chung một bản sao của thuộc tính static.

  • Đáp án 2: Đúng. Phương thức static có thể được gọi trực tiếp thông qua tên lớp mà không cần tạo đối tượng của lớp đó.

  • Đáp án 3: Đúng. Từ khóa static dùng để khai báo các thành viên (biến, phương thức) của lớp, không dùng để khai báo lớp.

  • Đáp án 4: Sai. Phương thức static chỉ có thể truy cập các biến static khác trong lớp, chứ không thể truy cập các biến instance (không static) vì nó không gắn liền với một thể hiện cụ thể của lớp.


Vậy đáp án sai là đáp án 4.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây SAI về từ khóa static?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu hỏi kiểm tra kiến thức về từ khóa static trong lập trình hướng đối tượng. Dưới đây là phân tích từng đáp án:



  • Đáp án 1: Đúng. Thuộc tính static thuộc về lớp chứ không phải đối tượng, do đó tất cả các đối tượng của lớp đó dùng chung một bản sao của thuộc tính static.

  • Đáp án 2: Đúng. Phương thức static có thể được gọi trực tiếp thông qua tên lớp mà không cần tạo đối tượng của lớp đó.

  • Đáp án 3: Đúng. Từ khóa static dùng để khai báo các thành viên (biến, phương thức) của lớp, không dùng để khai báo lớp.

  • Đáp án 4: Sai. Phương thức static chỉ có thể truy cập các biến static khác trong lớp, chứ không thể truy cập các biến instance (không static) vì nó không gắn liền với một thể hiện cụ thể của lớp.


Vậy đáp án sai là đáp án 4.

Câu 2:

Cho đoạn mã sau, Kết quả của đoạn mã là?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần xem xét đoạn mã được cung cấp (mặc dù đoạn mã không được hiển thị trực tiếp trong câu hỏi, ta vẫn có thể suy luận dựa trên các phương án trả lời). Các phương án trả lời tập trung vào lỗi biên dịch ở các dòng khác nhau và một phương án in ra kết quả cụ thể.

* Phương án 1: Lỗi biên dịch ở dòng số 3 - Cần phải xem xét dòng số 3 của mã để xác định xem có lỗi cú pháp, lỗi kiểu dữ liệu, hoặc lỗi logic nào không.
* Phương án 2: Lỗi biên dịch ở dòng số 4 - Tương tự, cần kiểm tra dòng số 4 để xem có lỗi không.
* Phương án 3: Lỗi biên dịch ở dòng số 1 - Kiểm tra dòng đầu tiên của mã.
* Phương án 4: In ra kết quả "123null" - Nếu không có lỗi biên dịch, đây có thể là kết quả đầu ra của chương trình. Cần phân tích mã (nếu có) để xác định xem đầu ra này có thể xảy ra không.

Vì không có mã nguồn, chúng ta không thể xác định chính xác lỗi biên dịch ở dòng nào hoặc kết quả đầu ra là gì. Tuy nhiên, nếu một biến chuỗi không được khởi tạo hoặc được gán giá trị `null` và sau đó được nối với các chuỗi khác, kết quả có thể chứa chuỗi "null".

Giả sử dòng mã gây ra kết quả "123null" là do một biến kiểu chuỗi chưa được khởi tạo hoặc có giá trị null được nối với chuỗi "123". Trong trường hợp này, đáp án thứ 4 sẽ đúng. Tuy nhiên, vì không có mã để kiểm tra, đây chỉ là suy đoán dựa trên các lựa chọn.

Do không có mã nguồn, việc xác định đáp án chính xác là không thể. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm lập trình, đáp án thứ tư (in ra kết quả "123null") có khả năng cao nhất nếu đoạn mã thực hiện nối chuỗi và một biến chuỗi có giá trị null.
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Trong Java, lớp System cung cấp các phương tiện để thực hiện các thao tác nhập xuất cơ bản thông qua các luồng (streams) như System.in (đầu vào), System.out (đầu ra chuẩn) và System.err (đầu ra lỗi). Các lớp khác như Math (cung cấp các hàm toán học), String (biểu diễn chuỗi ký tự) và StringBuffer (tương tự String nhưng có thể thay đổi) không trực tiếp liên quan đến việc nhập xuất console.

Câu 4:

Chọn khai báo tên biến đúng:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tên biến trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình (bao gồm cả C, C++, Java, Python, v.v.) phải tuân theo một số quy tắc nhất định. Trong đó, quy tắc quan trọng nhất là tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái (a-z, A-Z) hoặc dấu gạch dưới (_), và sau đó có thể chứa chữ cái, chữ số hoặc dấu gạch dưới. Các ký tự đặc biệt khác (như $, &, v.v.) thường không được phép. Do đó, phương án 1 (Big01LongStringWidthMeaninglessName) là hợp lệ vì nó bắt đầu bằng một chữ cái và chỉ chứa chữ cái và chữ số. Phương án 2 ($int) không hợp lệ vì bắt đầu bằng ký tự đặc biệt '$'. Phương án 3 ( bytes) không hợp lệ vì bắt đầu bằng ký tự đặc biệt '&' và chứa khoảng trắng.

Câu 5:

Chọn khai báo đúng cho phương thức main

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương thức `main` là điểm khởi đầu của một chương trình Java. Nó phải được khai báo theo một khuôn mẫu nhất định để JVM (Java Virtual Machine) có thể tìm và thực thi nó. Cụ thể, khai báo đúng phải bao gồm các thành phần sau:

* `public`: Cho phép phương thức `main` được truy cập từ bất kỳ đâu, đặc biệt là bởi JVM.
* `static`: Cho phép phương thức `main` được gọi mà không cần tạo một đối tượng của lớp chứa nó. Điều này là cần thiết vì JVM cần gọi `main` trước khi bất kỳ đối tượng nào được tạo.
* `void`: Chỉ ra rằng phương thức `main` không trả về bất kỳ giá trị nào.
* `main(String[] args)`: Tên của phương thức phải là `main` và nó phải chấp nhận một mảng các chuỗi (`String[] args`) làm đối số. Mảng này được sử dụng để truyền các tham số dòng lệnh vào chương trình.

Trong các lựa chọn được đưa ra, chỉ có phương án 3 tuân thủ tất cả các yêu cầu này. Các phương án khác đều có lỗi về kiểu trả về, thiếu từ khóa `static`, hoặc sai tham số.

* Phương án 1 thiếu tham số `String[] args`.
* Phương án 2 thiếu từ khóa `static`.
* Phương án 4 có kiểu trả về là `int` thay vì `void`.

Do đó, phương án 3 là phương án đúng.

Câu 6:

Cho biết kết quả sau khi biên dịch và thi hành chương trình sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trong đoạn mã sau kiểu dữ liệu của biến result có thể là những kiểu nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho đoạn mã sau đây. Hãy chọn phát biểu đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho biết kết xuất của đoạn mã sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho đoạn chương trình sau. Kết quả của đoạn chương trình là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây đúng nhất về 2 phương thức overloading?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Từ khóa static KHÔNG được áp dụng cho thành phần nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Câu lệnh nào sau đây hợp lệ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Cho chương trình sau đây. Hãy cho biết kết quả sau khi thực thi chương trình ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Cho đoạn mã sau, kết quả in lên màn hình là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Để tạo đối tượng InetAddress ta dùng cách thức nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Cho đoạn mã sau. Câu lệnh nào sau đây sẽ trả về địa chỉ của máy khách (client)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Lớp ServerSocket nằm trong package

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Lớp URL thuộc package nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chọn phát biểu đúng :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Chọn phương thức dùng để xác định vị trí và kích thước của các component

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chọn phương thức để hiển thị Frame lên màn hình

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Socket là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

UDP là viết tắt của?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

UDP sử dụng mô hình mạng nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Trước khi gởi một DatagramPacket đi, ta có thể đặt thông tin địa chỉ máy nhận trên DatagramPacket này bằng phương thức ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Trong lớp DatagramSocket phương thức gửi gói dữ liệu đi là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Phạm vi truy cập của một đối tợng khi khai báo không có từ khóa điều khiển phạm vi là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Lớp java.net.MulticastSocket là lớp con của lớp nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Mỗi gói dữ liệu trong lập trình mạng chứa thông tin gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Để kiểm tra 2 chuỗi có bằng nhau hay không, sử dụng phương thức nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Mục đích chính của các câu lệnh import là….

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Để khai báo lớp Xedap1 kế thừa lớp Xedap phải làm nhưthế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Phương thức hasNext() trong lớp Scanner có tác dụng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Phương thức nextInt() trong lớp Scanner có tác dụng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP