230 câu trắc nghiệm môn Luật tài chính
Chia sẻ hơn 230 câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tài chính dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm như hệ thống tài chính, quy phạm pháp luật tài chính, chế định pháp lý,... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định trong bốn năm với số tiền thuê chưa có thuế GTGT là 400 triệu và thanh toán 1 lần. Chi phí thuê tài sản cố định hợp lý hàng năm là:
A. 400 triệu đồng
B. 100 triệu đồng
C. 130 triệu đồng
D. 120 triệu đồng
-
Câu 2:
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam
B. Hàng hóa là tài sản di chuyển theo quy định của Chính phủ
C. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ
D. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam
-
Câu 3:
Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để khắc phục hậu quả của thiên tai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
A. Bia hơi
B. Rượu thuốc
C. Thuốc lào
D. Rượu được xuất khẩu sang Trung Quốc
-
Câu 5:
Chọn câu trả lời đúng nhất về thuế:
A. Thuế là khoản thu không máng tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp
B. Thuế là khoản thu không mang tính đối giá và không hoàn trả
C. Thuế là khoản thu mang tính đối giá và không hoàn trả
D. Thuế là khoản thu mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp
-
Câu 6:
Trung tâm giao dịch chứng khoán Việt Nam được thành lập trong:
A. Giai đoạn trước năm 1990
B. Giai đoạn 1990-2000
C. Giai đoạn 2001-2007
D. Giai đoạn 2007-2010
-
Câu 7:
Số tăng thu và tiết kiệm chi so với dự toán được giao được sử dụng để:
A. Bổ sung quỹ dự trữ tài chính
B. Thưởng cho cơ quan tổ chức thu
C. Chuyển nguồn sang ngân sách năm sau để thực hiện
D. Giảm bội chi
-
Câu 8:
Mọi khoản chi có chứng từ hợp lệ đều được quyết toán.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, ngân sách địa phương hưởng 100% khoản thu nào sau đây?
A. Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu
B. Thuế môn bài
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu
D. Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu
-
Câu 10:
Chọn nhận định đúng nhất về thuế tiêu thụ đặc biệt?
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ đánh một lần ở khâu sản xuất và khâu nhập khẩu
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ đánh vào hàng hóa được sản xuất trong nước
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào cả dịch vụ được nhập khẩu vào Việt Nam
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh từ lưu thông đến tiêu dùng
-
Câu 11:
Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu thì không phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Việc lập, phê chuẩn và chấp hành dự toán ngân sách Nhà nước do chính phủ thực hiện.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Cấp ngân sách trung ương điều hành ngân sách Nhà nước cấp tỉnh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Khoản thu điều tiết chỉ có ở cấp ngân sách Tỉnh và Xã.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Tỷ lệ trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam là:
A. Tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm
B. Tối đa 10% thu nhập chịu thuế hàng năm
C. Tối đa 15% thu nhập chịu thuế hàng năm
D. Tối đa 15% thu nhập tính thuế hàng năm
-
Câu 16:
Quan hệ xã hội nào sau đây được các Quy phạm pháp luật NSNN điều chỉnh?
A. Hiệu trưởng trường mầm non thu tiền ăn trưa của các học sinh
B. Ông C ủng hỗ quỹ Ủng hộ đồng bào Miền Trung bị lũ lụt
C. UBND phường X trả tiền công dọn dẹp vệ sinh trụ sở UBND phường cho Cô B
D. Bác A nộp phí sử dụng đường bộ cho Tổ trưởng tổ dân phố nơi cư trú
-
Câu 17:
Ngân sách Nhà nước được thực hiện trong 02 năm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Tính chi phí cộng thêm trong trường hợp định giá bán theo giá thành sản xuất sẽ dựa vào:
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Vốn đầu tư
D. Tất cả các phương án
-
Câu 19:
Kết dư ngân sách Nhà nước hàng năm được nộp vào quỹ dự trữ Nhà nước theo qui định của Pháp luật ngân sách hiện hành.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu trong hệ thống tài chính Việt Nam?
A. Các doanh nghiệp vay vốn không có tài sản bảo đảm
B. Các doanh nghiệp vay vốn không có thiện chí trả nợ
C. Các doanh nghiệp vay vốn thuộc sở hữu nhà nước
D. Các doanh nghiệp vay vốn làm ăn không hiệu quả
-
Câu 21:
Người nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu:
A. Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
B. Là người thực hiện hành vi dịch chuyển hàng hóa qua biên giới quốc gia
C. Là người thực hiện hành vi dịch chuyển hàng hóa, dịch vụ được phép dịch chuyển qua biên giới quốc gia
D. Phải là chủ sở hữu của hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế Xuất khẩu, nhập khẩu
-
Câu 22:
Tất cả các cơ quan Nhà nước đều là chủ thể tham gia quan hệ pháp luật chi ngân sách Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Việc lập phê chuẩn dự toán ngân sách Nhà nước do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất là QH thực hiện.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Thẩm quyền điều chỉnh dự toán NSNN thuộc về:
A. Ủy ban thường vụ quốc hội
B. Bộ Tài Chính
C. Chính Phủ
D. Quốc Hội
-
Câu 25:
Ngân sách trong mỗi quốc gia được thiết lập và vận hành theo nguyên tắc nào?
A. (i) Nguyên tắc ngân sách nhất niên; (ii) Nguyên tắc ngân sách đơn nhất; (iii) Nguyên tắc ngân sách toàn diện; và (iv) Nguyên tắc ngân sách thăng bằng.
B. (i) Nguyên tắc ngân sách nhất niên; (ii) Nguyên tắc ngân sách đơn nhất; (iii) Nguyên tắc ngân sách toàn diện; và (iv) Nguyên tắc độc lập tự chủ
C. (i) Nguyên tắc ngân sách nhất niên; (ii) Nguyên tắc ngân sách đơn nhất; (iii) Nguyên tắc thống nhất; và (iv) Nguyên tắc độc lập tự chủ
D. (i) Nguyên tắc thống nhất; (ii) Nguyên tắc tập trung quyền lực; (iii) Nguyên tắc ngân sách toàn diện; và (iv) Nguyên tắc ngân sách thăng bằng.