1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm
Với hơn 1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Nội dung chính của bộ câu hỏi nghiên cứu loại bệnh nhiễm trùng có khả năng lây lan từ người này sang người khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua môi trường trung gian... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (35 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Yếu tố nguy cơ trong bệnh sốt rét, ngoại trừ:
A. Lao động ở rừng núi, du lịch đến vùng dịch tễ sốt rét
B. Phát triển thuỷ lợi, đào hồ ao, khai hoang rừng tre nứa để lại gốc
C. Thói quen không ngủ màng
D. Uống thuốc phòng sốt rét
-
Câu 2:
Để phòng chống sự lây lan của bệnh lỵ trực khuẩn tại các cơ sở y tế cần thực hiện các biện pháp sau, ngoại trừ:
A. Cung cấp đủ nước và xà phòng rửa tay
B. Rửa ty sạch bằng xà phòng trước và sau khi khám bệnh
C. Không được phân những nhân viên phục vụ bệnh nhân lỵ vào việc nấu ăn
D. Không đổ phân bệnh nhân vào nhà vệ sinh chung
-
Câu 3:
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là:
A. Chọn Penicillin, đường truyền tĩnh mạch, liều cao, vì tụ cầu nhạy cảm tốt
B. Kháng sinh kìm khuẩn
C. Liều thông thường
D. Dùng kháng sinh đặc hiệu theo kháng sinh đồ
-
Câu 4:
Bệnh cảnh gọi là viêm màng não mủ mất đầu khi:
A. Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC neutrophile chiếm ưu thế, protein tăng, glucose giảm
B. Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC lymphocytes chiếm ưu thế, protein tăng, glucose bình thường
C. Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước trong, BC neutrohile chiếm ưu thế, protein tăng, glucose giảm
D. Hội chứng nhiễm trùng rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC neutrohile chiếm ưu thế, protein tăng, glucose giảm
-
Câu 5:
Để dự phòng viêm màng não do HI biện pháp nào tỏ ra hữu hiệu:
A. Tránh để trẻ nhiễm lạnh
B. Cắt Amygdales
C. Uống kháng sinh khi bị viêm mũi họng
D. Chủng ngừa HI cho trẻ dưới 5 tuổi
-
Câu 6:
Sinh thiết da ở ban là chỉ định cần thiết để xác định nguyên nhân của ban?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Để chẩn đoán bệnh thương hàn xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất:
A. Cấy phân vào tuần thứ hai
B. Phản ứng Widal vào tuần thứ hai
C. Cấy dịch mật vào tuần thứ nhất
D. Cấy tuỷ xương tuần thứ hai
-
Câu 8:
Lâm sàng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây đúng:
A. Thời kỳ ủ bệnh 2 - 7 ngày
B. Bệnh khởi đột ngột với đau bụng quặn từng cơn kèm đi cầu phân nhầy máu
C. Ở thời kỳ toàn phát bệnh nhân thường sốt cao hơn thời kỳ khởi phát
D. Triệu chứng mót rặn bao giờ cũng có
-
Câu 9:
Các triệu chứng nặng của bệnh uốn ván là do hai độc tố hemolysin và tetanospasmin gây ra?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Kháng sinh tác động qua cơ chế diệt khuẩn (Bactericides) là nhóm:
A. Phenicoles
B. Cyclines
C. Macrolides
D. Beta lactamines
-
Câu 11:
Trong hòan cảnh nước ta, đứng trước một bệnh nhân sốt kéo dài, nguyên nhân ưu tiên được nghĩ đến là:
A. Bệnh về chuyển hóa do thức ăn thường không được cân đối.
B. Bệnh hệ thống
C. Không thể ưu tiên một nguyên nhân nào cả, mà phải tiến hành khảo sát tất cả các nguyên nhân có thể gây sốt cho bệnh nhân
D. Bệnh về nhiễm trùng
-
Câu 12:
Tất cả mọi lứa tuổi và mọi giới đều có khả năng cảm nhiễm sốt rét như nhau?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Nhiễm HIV có thể là một nguyên nhân gây sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân dù đang ở giai đoạn sơ nhiễm?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Ở Việt nam, năm 1997, tỷ lệ bệnh nhân bị viêm gan cấp có IgM anti-HAV (+) là:
A. < 20 %
B. 21 - 40%
C. 41 - 50%
D. Khoảng 51 %
-
Câu 15:
Bệnh thuỷ đậu ở trẻ bình thường không cần điều trị đặc hiệu vì:
A. Ở trẻ bình thường không có biến chứng xảy ra
B. Bệnh nói chung lành tính và tự giới hạn
C. Những trẻ bình thường có khả năng đề kháng rất cao
D. Triệu chứng lâm sàng ở các trẻ thường nhẹ nhàng
-
Câu 16:
Trong điều trị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, câu nào sau đúng:
A. Không cần điều trị kháng sinh
B. Cần chuyền dịch sớm đẻ đề phòng mất nước
C. Khi bệnh nhân tiêu chảy quá nhiều nên xữ dụng thuốc cầm ỉa
D. Cần uống dung dịch ORS sớm
-
Câu 17:
Tác nhân gây bệnh sốt rét ác tính thường do:
A. Muỗi Anopheles
B. Muỗi Aedes aegypti
C. Plasmodium falciparum
D. Plasmodium vivax
-
Câu 18:
Đặc điểm lâm sàng thời kỳ khởi phát của viêm gan vi rút cấp là:
A. Thường âm thầm khó phát hiện
B. Thường diễn biến từ từ
C. Trong thể điển hình , nổi bật nhất là uể oải, mệt mỏi , chán ăn , nôn ói , đau bụng nhẹ và lâm râm ở hạ sườn phải
D. Sốt ,thường sốt cao
-
Câu 19:
Giai đoạn hữu tính của Plasmodium xảy ra trong cơ thể người:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là biến chứng nặng của nhiễm khuẩn huyết?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Quai bị là một bệnh:
A. Có tính miễn dịch tạm thời
B. Có tính miễn dịch bền vững
C. Gây tỷ lệ vô sinh cao nhất ở nam giới
D. Có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi ở phụ nữ có thai
-
Câu 22:
Trong nhiễm Leptospirose triệu chứng nào xuất hiện sớm nhất:
A. Xuất huyết
B. Sốt
C. Tiểu ít và đỏ
D. Vàng mắt và da
-
Câu 23:
Trong vụ dịch sốt dengue xuất huyết, biện pháp khống chế Aedes egypti khẩn cấp tốt nhất là:
A. Phun diệt ở vùng có mật độ muỗi cao
B. Phun diệt trong nhà, ngoài vườn toàn bộ vùng dịch
C. Vệ sinh môi trường phải tốt hơn khi chưa có dịch
D. Tất cả mọi người ở vùng dịch ngủ trong màn tẩm hoá chất
-
Câu 24:
Biểu hiện thường gặp nhất trong bệnh quai bị sau viêm tuyến nước bọt là:
A. Viêm buồng trứng
B. Viêm tinh hoàn
C. Viêm tuỵ cấp
D. Viêm cơ tim
-
Câu 25:
Thuốc đề nghị sử dụng trong hóa dự phòng là:
A. Olxacine
B. Bactrim
C. Doxycycline
D. Ampiciline
-
Câu 26:
Tử vong trong sốc nhiễm khuẩn tuỳ thuộc vào yếu tố sau, ngoại trừ:
A. Cơ địa bệnh nhân
B. Tình trạng nặng -nhẹ của bệnh
C. Điều trị sớm hay muộn
D. Số lượng bạch cầu trong máu
-
Câu 27:
Khi viêm gan vi rút B phối hợp vi rút D, thường diễn biến lâm sàng là:
A. Nhẹ
B. Nặng, có thể gây viêm gan tối cấp
C. Thể thông thường
D. Nặng ở người cao tuổi
-
Câu 28:
Trong số những bệnh có gây sốt sau đây, bệnh nào không lây truyền qua đường tiếp xúc với động vật:
A. Dại
B. Sốt vẹt do Chlamydia
C. Sốt thương hàn
D. Dịch hạch
-
Câu 29:
Biểu hiện thần kinh ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn thường có:
A. Mạch nhanh, huyết áp thấp
B. Rối loạn ý thức, kích thích, vật vã, ý thức u ám, sau đó hôn mê
C. Sốt cao dao động , rét run, thở nhanh
D. Phát ban ngoài da (như sốc do não mô cầu)
-
Câu 30:
Hiện tượng kết dính trong SRAT là do:
A. Các hồng cầu không mang KST kết dính vào nhau
B. Các hồng cầu mang KST kết dính vào nhau và kết dính nội mạc mạch máu
C. Hồng cầu không mang KST kết dính với hồng cầu mang KST
D. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu kết dính với nhau
-
Câu 31:
Tiến triển của bệnh cúm:
A. Thường lành tính và tự hồi phục trong vòng 8-10 ngày
B. Thường kèm theo bội nhiễm đường hô hấp nếu không dùng kháng sinh dự phòng
C. Thường tự giới hạn trong vòng 4-7 ngày, sau đó bệnh nhân hoàn toàn khoẻ mạnh
D. Ở người già, tình trạng chán ăn, ho và mệt mỏi còn kéo dài đến 3 tuần sau khi hồi phục
-
Câu 32:
Trên lâm sàng, để định hướng chẩn đoán sốt dengue xuất huyết cần thực hiện xét nghiệm sau:
A. Phân lập virus
B. Hematocrite
C. Phản ứng ngưng kết hồng cầu
D. Phản ứng cố định bổ thể.
-
Câu 33:
Đối tượng mắc bệnh Thuỷ đậu:
A. 60% là trẻ em 1-14 tuổi
B. Người lớn trên 19 tuổi chỉ chiếm hơn 3% số bệnh nhân
C. Bệnh nhân <1 tuổi và >14 tuổi chỉ chiếm khoảng 10% số bệnh nhân
D. Những người đã mắc bệnh thì có miễn dịch vĩnh viễn
-
Câu 34:
Đường xâm nhập của não mô cầu để gây viêm màng não mủ là:
A. Viêm xoang
B. Viêm tai giữa, viêm tai xương chủm
C. Mũi họng
D. Phổi
-
Câu 35:
Triệu chứng lâm sàng cần thiết nhất để theo dõi đáp ứng điều trị sốc nhiễm khuẩn là:
A. Lượng dịch truyền
B. Lượng nước tiểu / giờ
C. Dấu hiệu vàng mắt- da
D. Tình trạng ý thức