28 câu hỏi 50 phút
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzyme RNA− polymerase tổng hợp RNA?
Enzyme RNA− polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’
Enzyme RNA− polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’
Enzyme RNA− polymerase có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5’ → 3’ và từ 3’ → 5’
Enzyme RNA− polymerase chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gene tách ra
Nhiệm vụ của enzim RNA- polymerase trong quá trình phiên mã là: xúc tác, lắp ráp các nu để tạo RNA theo chiều 5'- 3' bổ sung với mạch mã gốc của gene.
Nhiệm vụ của enzim RNA- polymerase trong quá trình phiên mã là: xúc tác, lắp ráp các nu để tạo RNA theo chiều 5'- 3' bổ sung với mạch mã gốc của gene.
Nguyên phân và giảm phân giống nhau ở đặc điểm là trong cả 2 quá trình này NST chỉ nhân đôi 1 lần.
Tế bào mạch ống gồm 2 loại TB là quản bào và mạch ống.
Các tế bào cùng loại (quản bào - quản bào, mạch ống - mạch ống) nối với nhau theo cách: đầu tế bào này gắn vào đầu tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá để dòng mạch ống di truyển bên trong → Các ống Quản bào- quản bào, mạch ống - mạch ống, quản bào- mạch ống xếp sát với nhau theo các lỗ bên, lỗ bêncủa tế bào ống này sít khớp với lỗ bên của tế bào ống bên cạnh => dòng mạch ống có thể vận chuyển ngang từ ốngnày sang ống khác, đảm bảo dòng vận chuyển bên trong được liên tục (kêt cả khi một ống nào đó bị tắc).
Là các tế bào chết tạo các ống rỗng => lực cản thấp => dòng mạch có thể di chuyển nhanh.
Thành mạch ống được lignin (hoá gỗ) hoá tạo cho mạch ống có độ bền chắc và chịu nước.
Vậy trong các đáp án trên, đáp án C sai, các đáp án B, A, D đúng.
Hô hấp hiếu khí tạo ra 36 - 38 ATP, lên men tạo ra 2 ATP → Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 18 - 19 lần so với quá trình lên men.
Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn:tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học
Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ.
Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai (protobion).
Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu đặc tính nào dưới đây ở các tính trạng hoặc bệnh của người
Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:
Cá thể 1 là thể ba kép (2n + 1 + 1)
Cá thể 2 là thể một (2n − 1)
Cá thể 3 là thể lưỡng bội bình thường (2n)
Cá thể 4 là thể tam bội (3n)
Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây.
Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi là quan hệ cộng sinh
Quan hệ giữa rệp cây và kiến hội hợp tác
Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hội là quan hệ hội sinh
Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây là cạnh tranh khác loài
Hình bên dưới biểu thị sự thay đổi thể tích và áp suất ở một số cơ quan hô hấp trong quá trình hít thở của một người khỏe mạnh bình thường lúc nghỉ ngơi
Đường (1) thể hiện áp suất khoang màng phổi; đường (2) thể hiện thể tích phổi; đường (3) thể hiện áp suất phổi
Giá trị áp suất khoang màng phổi luôn nhỏ hơn áp suất khí quyển
Thể tích thông khí phút là thể tích khí lưu thông qua phổi trong 1 phút. Từ số liệu ở hình trên, thể tích thông khí phút (L/phút) của người này lúc nghỉ ngơi là 12 L/phút
Biết rằng: trong 16 phút, lượng O2 người này tiêu thụ là 4 L; lượng O2 trong máu động mạch cung cấp cho mô và lượng O2 trong máu tĩnh mạch rời mô lần lượt là 20 mL O2/dL máu và 15 mL O2/dL máu (1 dL = 100 mL). Cung lương tim (lưu lượng tim) là 5 L/phút
Nghiên cứu gene cấu trúc tham gia vào sự chuyển hoá một chất X gồm A, B, D và E. Một trình tự C liên kết với các trình tự A, B và D, còn E nằm cách xa. Người ta phân lập được các đột biến khác nhau ở trình tự C có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của các gene cấu trúc. Họ tạo ra các kiểu gene ở các locut của gene A và trình tự C rồi xác định enzyme do gene A mã hoá có được tạo thành khi có mặt hoặc không có mặt chất X như sau:
CC, C−: Đột biến; C+: bình thường.
Dấu (+): enzyme A được tổng hợp; dấu (−): enzyme A không được tổng hợp.
Trình tự C đóng vai trò promoter trong hoạt động của gene cấu trúc
Khi không có chất X thì gene A vẫn biểu hiện
Đây là operon điều hoà theo cơ chế cảm ứng
Cc là một đột biến làm cho kiểu gene luôn luôn kích hoạt