Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng là: $u_n = u_1 + (n-1)d$.
Số hạng thứ hai của cấp số cộng là: $u_2 = u_1 + d = 3 + 4 = 7$.
Số hạng thứ hai của cấp số cộng là: $u_2 = u_1 + d = 3 + 4 = 7$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Câu 10:
Đạo hàm của hàm số
là
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $\alpha$ là góc giữa $SC$ và mặt phẳng $(ABCD)$.
Vì $SA \perp (ABCD)$ nên $AC$ là hình chiếu của $SC$ trên $(ABCD)$.
Do đó, $ \alpha = \widehat{(SC, (ABCD))} = \widehat{(SC, AC)} = \widehat{SCA}$.
Xét tam giác $SAC$ vuông tại $A$, ta có: $tan(\widehat{SCA}) = \frac{SA}{AC} = \frac{a}{a\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}}$.
Suy ra $\widehat{SCA} = arctan(\frac{1}{\sqrt{2}})$.
Nhưng vì $SA = a$ và $AC = a\sqrt{2}$ ta có $tan \alpha = \frac{SA}{AC} = \frac{a}{a\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}}$. Điều này không có trong các đáp án, xem xét lại đề bài.
Nếu đề bài cho $AC=a$ thì $tan \alpha = \frac{SA}{AC} = \frac{a}{a} = 1$, suy ra $\alpha = 45^\circ$.
Vì $SA \perp (ABCD)$ nên $AC$ là hình chiếu của $SC$ trên $(ABCD)$.
Do đó, $ \alpha = \widehat{(SC, (ABCD))} = \widehat{(SC, AC)} = \widehat{SCA}$.
Xét tam giác $SAC$ vuông tại $A$, ta có: $tan(\widehat{SCA}) = \frac{SA}{AC} = \frac{a}{a\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}}$.
Suy ra $\widehat{SCA} = arctan(\frac{1}{\sqrt{2}})$.
Nhưng vì $SA = a$ và $AC = a\sqrt{2}$ ta có $tan \alpha = \frac{SA}{AC} = \frac{a}{a\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}}$. Điều này không có trong các đáp án, xem xét lại đề bài.
Nếu đề bài cho $AC=a$ thì $tan \alpha = \frac{SA}{AC} = \frac{a}{a} = 1$, suy ra $\alpha = 45^\circ$.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Thể tích khối tứ diện $OABC$ là: $V = \frac{1}{6}OA.OB.OC = \frac{1}{6}.2.3.4 = 4$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Hàm số $y = \frac{x^2 - 3x + 5}{x-2}$ có tập xác định là $D = \mathbb{R} \setminus \{2\}$. Vậy a) là sai.
b) $y' = \frac{(2x-3)(x-2) - (x^2-3x+5)}{(x-2)^2} = \frac{2x^2 - 7x + 6 - x^2 + 3x - 5}{(x-2)^2} = \frac{x^2 - 4x + 1}{(x-2)^2}$.
$y' = 0 \Leftrightarrow x^2 - 4x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = 2 \pm \sqrt{3}$.
$y' > 0$ khi $x \in (-\infty; 2-\sqrt{3}) \cup (2+\sqrt{3}; +\infty)$.
$y' < 0$ khi $x \in (2-\sqrt{3}; 2) \cup (2; 2+\sqrt{3})$.
Hàm số đồng biến trên $(2+\sqrt{3}; +\infty) \subset (2; +\infty)$. Vậy b) là đúng.
c) Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 2 + \sqrt{3}$.
$y(2+\sqrt{3}) = \frac{(2+\sqrt{3})^2 - 3(2+\sqrt{3}) + 5}{2+\sqrt{3} - 2} = \frac{4 + 4\sqrt{3} + 3 - 6 - 3\sqrt{3} + 5}{\sqrt{3}} = \frac{6+\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = 2\sqrt{3} + 1 \neq 8$. Vậy c) là sai.
d) $\lim_{x \to +\infty} y = \lim_{x \to +\infty} \frac{x^2 - 3x + 5}{x-2} = \lim_{x \to +\infty} \frac{x - 3 + 5/x}{1 - 2/x} = +\infty \neq 5$. Vậy d) là sai.
b) $y' = \frac{(2x-3)(x-2) - (x^2-3x+5)}{(x-2)^2} = \frac{2x^2 - 7x + 6 - x^2 + 3x - 5}{(x-2)^2} = \frac{x^2 - 4x + 1}{(x-2)^2}$.
$y' = 0 \Leftrightarrow x^2 - 4x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = 2 \pm \sqrt{3}$.
$y' > 0$ khi $x \in (-\infty; 2-\sqrt{3}) \cup (2+\sqrt{3}; +\infty)$.
$y' < 0$ khi $x \in (2-\sqrt{3}; 2) \cup (2; 2+\sqrt{3})$.
Hàm số đồng biến trên $(2+\sqrt{3}; +\infty) \subset (2; +\infty)$. Vậy b) là đúng.
c) Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 2 + \sqrt{3}$.
$y(2+\sqrt{3}) = \frac{(2+\sqrt{3})^2 - 3(2+\sqrt{3}) + 5}{2+\sqrt{3} - 2} = \frac{4 + 4\sqrt{3} + 3 - 6 - 3\sqrt{3} + 5}{\sqrt{3}} = \frac{6+\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = 2\sqrt{3} + 1 \neq 8$. Vậy c) là sai.
d) $\lim_{x \to +\infty} y = \lim_{x \to +\infty} \frac{x^2 - 3x + 5}{x-2} = \lim_{x \to +\infty} \frac{x - 3 + 5/x}{1 - 2/x} = +\infty \neq 5$. Vậy d) là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đỉnh Parabol $I(1;3)$ suy ra:\
Parabol đi qua gốc tọa độ nên $c = 0$. Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases}-\frac{b}{2a} = 1 \\a+b = 3 \\c = 0\end{cases}$
$\Leftrightarrow \begin{cases}b = -2a \\a - 2a = 3 \\c = 0\end{cases}$
$\Leftrightarrow \begin{cases}a = -3 \\b = 6 \\c = 0\end{cases}$
Vậy phương trình Parabol là $v(t) = -3t^2 + 6t$.
- $-\frac{b}{2a} = 1$
- $a+b+c = 3$
Parabol đi qua gốc tọa độ nên $c = 0$. Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases}-\frac{b}{2a} = 1 \\a+b = 3 \\c = 0\end{cases}$
$\Leftrightarrow \begin{cases}b = -2a \\a - 2a = 3 \\c = 0\end{cases}$
$\Leftrightarrow \begin{cases}a = -3 \\b = 6 \\c = 0\end{cases}$
Vậy phương trình Parabol là $v(t) = -3t^2 + 6t$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng