Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2023-2024
Trường THPT Lưu Văn Liệt
-
Câu 1:
Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?
A. Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật
B. Động vật bậc thấp, vi sinh vật
C. Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn lam
D. Sinh vật dị dưỡng
-
Câu 2:
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể một?
A. AaB
B. AaBb
C. AaBbb
D. AaBB
-
Câu 3:
Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là hiện tượng cách li
A. nơi ở
B. tập tính
C. cơ học
D. thời gian
-
Câu 4:
Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính
B. di truyền được cho đời sau, là nguyên liệu của tiến hóa
C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định
D. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
-
Câu 5:
Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AAU3’
B. 5’GAU3’
C. 5’UAA3’
D. 5’AGU3’
-
Câu 6:
Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất qua các thế hệ?
A. Đột biến số lượng NST
B. Đột biến gen
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Sự di cư (xuất cư) của các cá thể
-
Câu 7:
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Tạo ra dòng thuần
B. Tạo ra ưu thế lai
C. Hiện tượng thoái hóa giống
D. Tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm
-
Câu 8:
Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo, kết quả có thể phát triển thành
A. các dòng tế bào đơn bội
B. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể
C. cây trồng đa bội hóa để có dạng hữu thụ
D. các giống cây trồng thuần chủng
-
Câu 9:
Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể
-
Câu 10:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào xoma
B. Ở cấp phân tử, đa số đột biến gen là có hại
C. Chỉ có đột biến gen trội mới có thể hình thành thể đột biến
D. Tần số đột biến của một gen là tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen đó
-
Câu 11:
Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:
A. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế
B. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng
C. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt
D. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế
-
Câu 12:
Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho
A. Cách li trước hợp tử
B. Cách li sau hợp tử
C. Cách li tập tính
D. Cách li mùa vụ
-
Câu 13:
Kiểu phân bố nào sau đây có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Phân bố đồng đều
B. Phân bố theo nhóm
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng
D. Phân bố ngẫu nhiên
-
Câu 14:
Ở một số cây trồng, người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn bằng cách sử dụng dạng đột biến nào sau đây?
A. Chuyển đoạn
B. Mất đoạn
C. Lặp đoạn
D. Đảo đoạn
-
Câu 15:
Biết alen A qui định hoa đỏ trội so với alen a qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Aa x Aa
B. AA x aa
C. AA x Aa
D. aa x aa
-
Câu 16:
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm đực là
A. 4
B. 5
C. 8
D. 6
-
Câu 17:
Rễ cây trên cạn chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. NO3- và NH4+
B. NO2- và NH+
C. NO2- và N2
D. NO2- và NO3-
-
Câu 18:
Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi
B. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá
C. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá
D. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
-
Câu 19:
Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật:
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Nuôi cấy mô
C. Cấy truyền phôi
D. Lai tế bào trần
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB × aabb, thu được các cây F1, tứ bội hoá thành công các cây F1 bằng dung dịch consixin. Chọn một trong các cây F1 đã được tứ bội hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 105: 35: 35: 1 hoặc 9: 3: 3: 1
B. 105: 35: 35: 1 hoặc 35: 1
C. 9: 3: 3: 1 hoặc 35: 1
D. 1225: 35: 35: 1 hoặc 35: 1
-
Câu 21:
Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?
A. ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng
B. xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên
C. vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư
D. chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất
-
Câu 22:
Loại hoocmôn nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết ở người?
A. Tiroxin
B. Glucagon
C. Progesteron
D. Insulin
-
Câu 23:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là:
A. 700nm
B. 11nm
C. 30nm
D. 300nm
-
Câu 24:
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. biến dị tổ hợp
B. mức phản ứng của kiểu gen
C. sự mềm dẻo của kiểu hình
D. thể đột biến
-
Câu 25:
Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến, biến động di truyền
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến, di nhập gen
-
Câu 26:
Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B:
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh
B. A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn
C. Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật
-
Câu 27:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3'-5'
B. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục
C. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
D. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn
-
Câu 28:
Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt.
II. Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường.
III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp, CO2 cao hơn môi trường ngoài.
IV. Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao, CO2 thấp hơn môi trường ngoài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Phong tục nào gây bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường cần xóa bỏ?
A. Tự do hái lộc trong đêm giao thừa
B. Thả cá xuống sông, ao hồ nhân ngày tết “Chạp ông Công”
C. Lễ phóng sinh các loài nhân ngày tết “Xá tội vong nhân”
D. Lễ tịch điền (cày ruộng đầu năm)
-
Câu 30:
Hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào sau đây chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng mà không vận chuyển khí?
A. Côn trùng
B. Chim
C. Lưỡng cư
D. Cá
-
Câu 31:
Dưới đây là sơ đồ phả hệ về việc nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông chuột:
Nếu III6 và III7 sinh con thì xác suất để sinh con có màu trắng là bao nhiêu?
A. 1/16
B. 1/6
C. 1/64
D. 1/24
-
Câu 32:
Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, trong các lưới thức ăn sau đây, lưới thức ăn ở hình nào dễ bị ảnh hưởng nhất khi loài B bị diệt vong?
A. Hình 1
B. Hình 3
C. Hình 2
D. Hình 4
-
Câu 33:
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong 1 lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một bậc dinh dưỡng xác định.
II. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm ba thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
III. Lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung thì quần xã càng ổn định cao.
IV. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao độ đa dạng của quần xã giảm dần, cấu trúc chuỗi thức ăn càng đơn giản.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 34:
Ở một loài chim alen A: chân cao; alen a: chân thấp, alen B: lông đuôi dài, alen b: lông đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 giao phối với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F2 như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi dài: 25% chim trống chân thấp, lông đuôi dài: 25% chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25% chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F2 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là:
A. 9/32
B. 9/16
C. 7/16
D. 7/64
-
Câu 35:
Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:
Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:
1. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit.
2. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1.
3. Mạch trình tự 5’→ 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa.
4. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 36:
Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN).
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Enzim ADN polymeraza tác động trên 2 đoạn mạch I và III.
II. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3 - 5.
III. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.
IV. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 37:
Hình bên mô tả tế bào M ở cơ thể lưỡng bội đang giảm phân. Biết không xảy ra đột biến: a, B, b, D, d là kí hiệu các gen trên các nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Tế bào M đang có bộ NST ở dạng đơn bội kép.
II. Trước khi nhân đôi NST, tế bào M có kiểu gen aB/ab Dd.
III. Tế bào M chắc chắn đã xảy ra hoán vị gen.
IV. Tế bào M có thể tạo ra giao tử chứa aB D với tỉ lệ 50%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 38:
Z. J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển; một vùng khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón; vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón, và vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả như hình dưới:
Cho các phát biểu sau:
1. Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự phát triển và sinh trưởng của tảo.
2. Khi chỉ có ốc nón và tảo, quần thể tảo phục hồi ở mức độ khá cao.
3. Cầu gai là yếu ức chế chủ yếu đến sự phát triển của tảo.
4. Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để thuận lợi phát triển số lượng cá thế tăng lên nên đã tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự phát triển của quần thể tảo.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 39:
Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng?
A. Nghiêm cấm khai thác tại bãi đẻ và nơi kiếm ăn của chúng
B. Bảo vệ trong sạch môi trường sống của các loài
C. Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia
D. Bảo vệ bằng cách đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất
-
Câu 40:
Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm gì?
A. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn
B. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều
C. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn
D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít