Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019
Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ lần 2
-
Câu 1:
Khi nói về sự truyền ánh sáng phát biểu sai là
A. Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng đổi phương đột ngột khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường.
B. Tỉ số góc tới chia góc khúc xạ bằng chiết suất tỉ đối của hai môi trường.
C. Khi ánh sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn theo xiên góc với mặt phân cách giữa hai môi trường thì luôn có tia khúc xạ.
D. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang kém chiết quang hơn thì có thể không có tia khúc xạ.
-
Câu 2:
Khi tăng đồng thời khoảng cách và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. giảm 4 lần.
D. không đổi
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên tử
A. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân
B. Hạt nhân trung hòa về điện
C. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôton
D. Số nuclôn N bằng hiệu số khối A và số prôton Z
-
Câu 4:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc raf . Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi tần số góc raf thì biên độ dao động của vật nhỏ thay đổi và khi raf = 10 rad/s thì biên độ dao động của vật nhỏ đạt cực đại. Khối lượng m của vật nhỏ là
A. 120 g.
B. 40 g.
C. 10 g.
D. 100 g.
-
Câu 5:
Chùm bức xạ gồm các thành phần 340 nm, 450 nm, 650 nm và 780 nm rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua hệ tán sắc ta thu được số chùm tia sáng song song đơn sắc là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-
Câu 6:
Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì
A. độ lớn vận tốc và gia tốc cùng tăng.
B. vận tốc và gia tốc cùngcó giá trị âm.
C. véc tơ vận tốc ngược chiều với véc tơ gia tốc.
D. độ lớn vận tốc và gia tốc cùng giảm.
-
Câu 7:
Con ngươi của mắt có tác dụng
A. điều chỉnh cường độ sáng vào mắt.
B. để bảo vệ các bộ phận phía trong mắt.
C. tạo ra ảnh của vật cần quan sát.
D. để thu nhận tín hiệu ánh sáng và truyền tới não.
-
Câu 8:
Gọi N0 là số hạt nhân tại thời điểm t = 0, λ là hằng số phóng xạ. Số hạt nhân đã bị phân rã trong thời gian t tính từ thời điểm t = 0 được xác định bằng công thức:
A. \(\Delta B = {N_0}\left( {1 - {e^{ - \lambda t}}} \right)\)
B. \(\Delta B = {N_0}\left( {1 - {e^{\lambda t}}} \right)\)
C. \(\Delta B = {N_0}\left( {{e^{ - \lambda t}} - 1} \right)\)
D. \(\Delta B = {N_0}\left( {{e^{\lambda t}} - 1} \right)\)
-
Câu 9:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa hai điểm M và N mà MN = 2 cm, người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là
A. 0,4 μm.
B. 0,5 μm.
C. 0,6 μm.
D. 0,7 μm.
-
Câu 10:
Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
A. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
B. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.
-
Câu 11:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây không thuần cảm có điện trở hoạt động là r = 10Ω và hệ số tự cảm L. Dòng điện trong mạch có biểu thức i = cos100πt (A) . Công suất tiêu thụ điện trên cuộn dây là
A. 10 W.
B. 9 W.
C. 7 W.
D. 5 W.
-
Câu 12:
Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu đúng là:
A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
B. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
C. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
D. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
-
Câu 13:
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây có L = 2 mH, dòng điện cực đại chạy qua L là I0 = 4A . Năng lượng điện từ trong mạch là
A. 16 J
B. 0,16 J
C. 0,016 J
D. 0,004 J
-
Câu 14:
Diod bán dẫn có tác dụng
A. chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng một chiều (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều).
B. làm cho dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp với nó có độ lớn không đổi.
C. làm khuyếch đại dòng điện đi qua nó.
D. làm dòng điện đi qua nó thay đổi chiều liên tục.
-
Câu 15:
Tại điểm O trong lòng đất đang xảy ra dư chấn của một trận động đất. Ở điểm A trên mặt đất có một trạm quan sát địa chấn. Tại thời điểm t0, một rung chuyển ở O tạo ra 2 sóng cơ (một sóng dọc, một sóng ngang) truyền thẳng đến A và tới A ở hai thời điểm cách nhau 5s. Biết tốc độ truyền sóng dọc và tốc độ truyền sóng ngang trong lòng đất lần lượt là 8000 m/s và 5000 m/s. Khoảng cách từ O đến A bằng
A. 66,7 km
B. 15 km
C. 115 km
D. 75,1 km
-
Câu 16:
Một mạch dao động LC lí tưởng có điện dụng C = 2μF và năng lượng điện từ W = 16.10−6J . Khi hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện u = 2 V thì tỷ số giữa cường độ dòng điện i chạy trong mạch và cường độ dòng điện cực đại I0 là:
A. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
C. \(\frac{{\sqrt 2 }}{3}\)
D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{5}\)
-
Câu 17:
Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp đang có tính cảm kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch ta phải
A. giảm tần số của dòng điện.
B. giảm điện trở của mạch.
C. tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.
D. tăng điện dung của tụ điện
-
Câu 18:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây không thuần cảm. Cảm kháng của cuộn dây là ZL, cuộn dây có điện trở hoạt động là r. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. \(\frac{{\sqrt {\left| {{r^2} + Z_L^2} \right|} }}{r}\)
B. \(\frac{r}{{\sqrt {\left| {{r^2} - Z_L^2} \right|} }}\)
C. \(\frac{r}{{\sqrt {\left| {{r^2} + Z_L^2} \right|} }}\)
D. luôn bằng 1
-
Câu 19:
Động năng ban đầu cực đại của các quang electron bứt ra khỏi tấm kẽm cô lập về điện được chiếu bởi ánh sáng thích hợp phụ thuộc vào
A. Cường độ của chùm sáng kích thích
B. Thời gian chiếu sáng kích thích
C. Diện tích chiếu sáng
D. Bước sóng của ánh sáng kích thích
-
Câu 20:
Một lượng chất phóng xạ tecnexi (dùng trong y tế) được đưa đến bệnh viện lúc 9h sáng thứ hai trong tuần. Đến 9h sáng thứ ba thì thấy lượng chất phóng xạ của mẫu chất trên chỉ còn bằng 1/6 lượng phóng xạ ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 12 h.
B. 8 h.
C. 9,28 h.
D. 6h.
-
Câu 21:
Bán kính quỹ đạo tròn của một điện tích q có khối lượng m chuyển động với vận tốc v trong mặt phẳng vuông góc với cảm ứng từ B của một từ trường đều được tính bằng công thức:
A. \(R = \frac{{m{v^2}}}{{\left| q \right|B}}\)
B. \(R = \frac{{mv}}{{\left| q \right|B}}\)
C. \(R = \frac{{\left| q \right|B}}{{mv}}\)
D. R = mvqB
-
Câu 22:
Cho mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r = 1Ω. Các điện trở R1 = 5Ω, R2 = R3 = 8Ω . Số chỉ của vôn kế có điện trở lớn vô cùng là
A. 12 V.
B. 11,6 V.
C. 10,8 V.
D. 9,6V.
-
Câu 23:
Mạch dao động điện từ tự do LC đang có dao động điện tự do. L là cuộn cảm thuần có giá trị là 5μH. Tại thời điểm điện áp hai bản tụ bằng 1,2 mV thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng 1,8 mA. Tại thời điểm điện áp hai bản tụ bằng 0,9 mV thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng 2,4 mA. Điện dung C của tụ điện bằng
A. 5 μF.
B. 20 μF.
C. 2 μF.
D. 50 μF.
-
Câu 24:
Một mạch LC đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và dòng điện cực đại trong mạch làI0. Biết vận tốc truyền sóng điện từ là C. Biểu thức xác định bước sóng trong dao động tự do trong mạch là.
A. \(\lambda = 2c\pi \frac{{{Q_0}}}{{2{I_0}}}\)
B. \(\lambda = 2c{\pi ^2}\frac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}\)
C. \(\lambda = 4c\pi \frac{{{Q_0}}}{{2{I_0}}}\)
D. \(\lambda = 2\pi \frac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}c\)
-
Câu 25:
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5 μm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3 μm . Gọi P0 là công suất chùm sáng kích thích và biết rằng cứ 600 photon chiếu tới sẽ có 1 photon bật ra . Công suất chùm sáng phát ra P bằng
A. 0,1P0
B. 0,01P0
C. 0,001P0
D. 100P0
-
Câu 26:
Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng chất lỏng cách nhau 40 cm luôn dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng là 6 cm. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm C, D nằm trên mặt nước sao cho ABCD tạo thành hình chữ nhật có cạnh AD = 30 cm. Số điểm dao động vói biên độ cực đại và cực tiểu trên đoạn CD lần lượt là:
A. 5 và 6.
B. 7 và 6.
C. 13 và 12.
D. 11 và 10.
-
Câu 27:
Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài 24 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Khi dây duỗi thẳng, M và N là hai điểm trên dây chia sợi dây thành ba đoạn bằng nhau. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm M và N trong quá trình sợi dây dao động là 1,25. Biên độ dao động bụng sóng là
A. 4cm.
B. 3cm
C. \(2\sqrt 3 \) cm
D. \(2\sqrt 2 \) cm
-
Câu 28:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O1 và O2 cách nhau 6 cm, dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8 cm. Biết phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q còn có một cực đại. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,0 cm.
B. 2,0 cm.
C. 2,5 cm
D. 3,5 cm
-
Câu 29:
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos 2\pi f\) (V) (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi tần số của điện áp là f1 = f thì hệ số công suất của đoạn mạch là cosφ1 . Khi tần số của điện áp là f2 = 3f thì hệ số công suất của đoạn là cosφ2 = \(\sqrt 2 \)cosφ1 . Giá trị của cosφ1 và cosφ2 lần lượt là
A. \(\frac{1}{5};\frac{{\sqrt 2 }}{5}\)
B. \(\frac{{\sqrt 7 }}{4};\frac{{\sqrt {14} }}{4}\)
C. \(\frac{2}{5};\frac{{\sqrt 3 }}{5}\)
D. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2};1\)
-
Câu 30:
Con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang với biên độ A. Đúng lúc lò xo giãn nhiều nhất thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo khi đó con lắc dao động với biên độ A1. Tỉ số A1 / A bằng:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. 2
C. \(\frac{1}{3}\)
D. 1
-
Câu 31:
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 16 V, điện trở trong r = 2Ω, mạch ngoài gồm điện trở R1 = 2Ω mắc song song với một biến trở Rx. Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên Rx lớn nhất. Giá trị công suất này bằng
A. 128 W.
B. 64 W.
C. 32 W.
D. 16 W.
-
Câu 32:
Đặt điện áp \(u = 100\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t + {\varphi _0}} \right)\) (V) vào hai đầu A, B của mạch điện cho như hình H1. Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện theo thời gian tương ứng là im và iđ như hình H2. Hệ số công suất của mạch khi K đóng là
A. \(\frac{1}{{\sqrt 5 }}\)
B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
C. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
D. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
-
Câu 33:
Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Nối hai cực của máy phát với một trạm tăng áp có hệ số tăng áp là k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tải cung cấp cho một xưởng cơ khí cách xa điểm M. Xưởng cơ khí có các máy tiện cùng loại công suất khi hoạt động là như nhau. Khi hệ số k = 2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 115 máy tiện cùng hoạt động. Khi hệ số k = 3 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 125 máy tiện cùng hoạt động. Coi rằng chỉ có hao phí trên dây tải điện là đáng kể. Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn cùng pha. Do xẩy ra sự cố ở trạm tăng áp người ta phải nối trực tiếp dây tải điện vào hai cực của máy phát điện. Khi đó ở xưởng cơ khí có thể cho tối đa bao nhiêu máy tiện cùng hoạt động.
A. 58.
B. 74.
C. 61.
D. 93.
-
Câu 34:
Môt con lắc lò xo dao đông điều hoà với phương trình: \(x = 4\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\) . Sau thời gian Δt = 5,25T (T là chu kì dao động) tính từ lúc t = 0, vật đi được quãng đường là:
A. 80,732m.
B. 81,462 cm.
C. 85,464 cm.
D. 96,836cm.
-
Câu 35:
Cho một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Một học sinh tiến hành hai lần kích thích dao động.
Lần thứ nhất, nâng vật lên rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất vật đến vị trí lực đàn hồi triệt tiêu là Δt1.
Lần thứ hai, đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất đến lúc lực phục hồi đổi chiều là Δt2. Tỉ số \(\frac{{\Delta {t_1}}}{{\Delta {t_2}}} = \frac{2}{3}\) . Tỉ số gia tốc vật và gai tốc trọng trường ngay khi thả lần thứ nhất là:
A. 0,8.
B. 1,5.
C. 12.
D. 2.
-
Câu 36:
Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 6 s. Gọi S1 là quãng đường vật đi được trong 1 s đầu tiên, S2 là quãng đường vật đi được trong 2 s tiếp theo và S3 là quãng đường vật đi được trong 4 s tiếp theo. Biết tỉ lệ S1 : S2 : S3 = 1 : 3 : k (trong đó k là hằng số) và lúc đầu vật ở vị trí khác vị trí hai biên. Giá trị của k là
A. 1.
B. 3.
C. 5.
D. 7.
-
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng. Nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; λ1 và λ2. Tổng giá trị (λ1 + λ2) bằng
A. 1125 nm.
B. 1078 nm.
C. 1008 nm.
D. 1155 nm.
-
Câu 38:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô bán kính Bo là r0, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo O là ꞷ1, tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo M là ꞷ2. Hệ thức đúng là
A. \(27\omega _1^2 = 125\omega _2^2\)
B. \(4{\omega _1} = 16{\omega _2}\)
C. \(3{\omega _1} = 5{\omega _2}\)
D. \(3{\omega _1} = 9{\omega _2}\)
-
Câu 39:
Năng lượng liên kết cho một nuclôn trong các hạt nhân \(_{10}^{20}Ne;_2^4He;_6^{12}C\) tương ứng bằng 8,03 MeV, 7,07MeV và 7,68 MeV. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân \(_{10}^{20}Ne\) thành hai hạt nhân \(_2^4He\) và một hạt nhân \(_6^{12}C\)\) là:
A. 10,04 MeV.
B. 11,88 MeV.
C. 5,94 MeV.
D. 40,16 MeV.
-
Câu 40:
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. ABCD là hình vuông nằm ngang. Biết trên AB có 15 vị trí mà ở đó các phần tử dao động với biên độ cực đại. Số vị trí trên CD tối đa ở đó dao động với biên độ cực đại là
A. 5.
B. 7.
C. 3.
D. 9.