Xác suất có bệnh của những người chờ khám bệnh tại 1 bệnh viện là 12%. Khám lần lượt 20 người này, xác suất có ít hơn 2 người bị bệnh là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Đây là bài toán về phân phối nhị thức. Gọi X là số người bị bệnh trong 20 người khám bệnh. Ta có X tuân theo phân phối nhị thức B(20, 0.12). Vậy xác suất để có ít hơn 2 người bệnh là P(X < 2) = P(X = 0) + P(X = 1).
P(X = 0) = (20C0) * (0.12)^0 * (1-0.12)^20 = (0.88)^20 ≈ 0.0721
P(X = 1) = (20C1) * (0.12)^1 * (0.88)^19 = 20 * 0.12 * (0.88)^19 ≈ 0.2169
Vậy P(X < 2) = 0.0721 + 0.2169 = 0.2890
Vậy đáp án gần nhất là 0.2891.
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A, B, C lần lượt là biến cố bệnh nhân bị bệnh Tai, Mũi, Họng. Gọi M là biến cố bệnh nhân phải mổ. Ta có: P(A) = 0.25, P(B) = 0.4, P(C) = 0.35.
P(M|A) = 0.01, P(M|B) = 0.02, P(M|C) = 0.03.
Ta cần tính P(B|M).
Áp dụng công thức Bayes:
P(B|M) = [P(M|B) * P(B)] / P(M)
Trong đó, P(M) = P(M|A)*P(A) + P(M|B)*P(B) + P(M|C)*P(C)
P(M) = (0.01 * 0.25) + (0.02 * 0.4) + (0.03 * 0.35) = 0.0025 + 0.008 + 0.0105 = 0.021
P(B|M) = (0.02 * 0.4) / 0.021 = 0.008 / 0.021 ≈ 0.381
P(M|A) = 0.01, P(M|B) = 0.02, P(M|C) = 0.03.
Ta cần tính P(B|M).
Áp dụng công thức Bayes:
P(B|M) = [P(M|B) * P(B)] / P(M)
Trong đó, P(M) = P(M|A)*P(A) + P(M|B)*P(B) + P(M|C)*P(C)
P(M) = (0.01 * 0.25) + (0.02 * 0.4) + (0.03 * 0.35) = 0.0025 + 0.008 + 0.0105 = 0.021
P(B|M) = (0.02 * 0.4) / 0.021 = 0.008 / 0.021 ≈ 0.381
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức xác suất toàn phần. Gọi A là biến cố "bệnh nhân phải mổ". Gọi T, M, H lần lượt là các biến cố "bệnh nhân bị bệnh về Tai", "bệnh nhân bị bệnh về Mũi", "bệnh nhân bị bệnh về Họng". Ta có:
P(T) = 0.25
P(M) = 0.40
P(H) = 0.35
P(A|T) = 0.01 (xác suất mổ nếu bệnh nhân bị bệnh về Tai)
P(A|M) = 0.02 (xác suất mổ nếu bệnh nhân bị bệnh về Mũi)
P(A|H) = 0.03 (xác suất mổ nếu bệnh nhân bị bệnh về Họng)
Áp dụng công thức xác suất toàn phần:
P(A) = P(A|T) * P(T) + P(A|M) * P(M) + P(A|H) * P(H)
P(A) = (0.01 * 0.25) + (0.02 * 0.40) + (0.03 * 0.35)
P(A) = 0.0025 + 0.008 + 0.0105
P(A) = 0.021
Vậy xác suất để chọn ngẫu nhiên được một bệnh nhân phải mổ từ trung tâm này là 0.021.
P(T) = 0.25
P(M) = 0.40
P(H) = 0.35
P(A|T) = 0.01 (xác suất mổ nếu bệnh nhân bị bệnh về Tai)
P(A|M) = 0.02 (xác suất mổ nếu bệnh nhân bị bệnh về Mũi)
P(A|H) = 0.03 (xác suất mổ nếu bệnh nhân bị bệnh về Họng)
Áp dụng công thức xác suất toàn phần:
P(A) = P(A|T) * P(T) + P(A|M) * P(M) + P(A|H) * P(H)
P(A) = (0.01 * 0.25) + (0.02 * 0.40) + (0.03 * 0.35)
P(A) = 0.0025 + 0.008 + 0.0105
P(A) = 0.021
Vậy xác suất để chọn ngẫu nhiên được một bệnh nhân phải mổ từ trung tâm này là 0.021.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố viên đạn thứ nhất trúng, B là biến cố viên đạn thứ hai trúng. Đề bài cho P(A) = 0.8. Nếu viên thứ nhất trúng thì xác suất viên thứ hai trúng là P(B|A) = 0.7, và nếu viên thứ nhất trượt thì xác suất viên thứ hai trúng là P(B|A¯) = 0.1.
Ta cần tính xác suất để viên thứ hai trúng khi biết con thú còn sống. Con thú còn sống có nghĩa là không có 2 viên đạn nào trúng cả. Như vậy, ta cần tính P(B | không chết) = P(B | không có 2 viên trúng).
Biến cố "không có 2 viên trúng" xảy ra khi:
1. Viên 1 trúng, viên 2 trượt: P(A ∩ B¯) = P(A) * P(B¯|A) = 0.8 * (1 - 0.7) = 0.8 * 0.3 = 0.24
2. Viên 1 trượt, viên 2 trúng: P(A¯ ∩ B) = P(A¯) * P(B|A¯) = (1 - 0.8) * 0.1 = 0.2 * 0.1 = 0.02
3. Cả hai viên đều trượt: P(A¯ ∩ B¯) = P(A¯) * P(B¯|A¯) = 0.2 * (1 - 0.1) = 0.2 * 0.9 = 0.18
Vậy P(không có 2 viên trúng) = P(A ∩ B¯) + P(A¯ ∩ B) + P(A¯ ∩ B¯) = 0.24 + 0.02 + 0.18 = 0.44
Ta cần tính P(B | không có 2 viên trúng) = P(B ∩ không có 2 viên trúng) / P(không có 2 viên trúng)
Biến cố (B ∩ không có 2 viên trúng) tương đương với việc viên 1 trượt và viên 2 trúng, tức là A¯ ∩ B. Vậy P(B ∩ không có 2 viên trúng) = P(A¯ ∩ B) = 0.02.
Do đó, P(B | không có 2 viên trúng) = 0.02 / 0.44 = 1/22 ≈ 0.0455
Vậy đáp án đúng là 0,0455.
Ta cần tính xác suất để viên thứ hai trúng khi biết con thú còn sống. Con thú còn sống có nghĩa là không có 2 viên đạn nào trúng cả. Như vậy, ta cần tính P(B | không chết) = P(B | không có 2 viên trúng).
Biến cố "không có 2 viên trúng" xảy ra khi:
1. Viên 1 trúng, viên 2 trượt: P(A ∩ B¯) = P(A) * P(B¯|A) = 0.8 * (1 - 0.7) = 0.8 * 0.3 = 0.24
2. Viên 1 trượt, viên 2 trúng: P(A¯ ∩ B) = P(A¯) * P(B|A¯) = (1 - 0.8) * 0.1 = 0.2 * 0.1 = 0.02
3. Cả hai viên đều trượt: P(A¯ ∩ B¯) = P(A¯) * P(B¯|A¯) = 0.2 * (1 - 0.1) = 0.2 * 0.9 = 0.18
Vậy P(không có 2 viên trúng) = P(A ∩ B¯) + P(A¯ ∩ B) + P(A¯ ∩ B¯) = 0.24 + 0.02 + 0.18 = 0.44
Ta cần tính P(B | không có 2 viên trúng) = P(B ∩ không có 2 viên trúng) / P(không có 2 viên trúng)
Biến cố (B ∩ không có 2 viên trúng) tương đương với việc viên 1 trượt và viên 2 trúng, tức là A¯ ∩ B. Vậy P(B ∩ không có 2 viên trúng) = P(A¯ ∩ B) = 0.02.
Do đó, P(B | không có 2 viên trúng) = 0.02 / 0.44 = 1/22 ≈ 0.0455
Vậy đáp án đúng là 0,0455.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số quả cầu xanh đã chọn là 3, vậy cần chọn thêm 1 quả nữa từ 7 quả còn lại (2 đỏ, 3 vàng). Tổng số cách chọn 4 quả từ 10 quả là C(10, 4) = 210.
Số cách chọn 3 quả xanh từ 5 quả xanh là C(5, 3) = 10.
Số cách chọn 1 quả đỏ từ 2 quả đỏ là C(2, 1) = 2.
Số cách chọn 1 quả không phải đỏ từ 5 quả không phải đỏ (3 vàng, 2 xanh) là C(5,1) = 5
Vậy, số cách chọn 3 quả xanh và 1 quả đỏ là C(5, 3) * C(2, 1) = 10 * 2 = 20.
Số cách chọn 3 quả xanh và 1 quả vàng là C(5, 3) * C(3, 1) = 10 * 3 = 30.
Vậy xác suất để chọn được 3 quả xanh và 1 quả đỏ là: 20/(20+30) = 20/50=2/5 = 0.4 hay 40%
Số cách chọn 3 quả xanh từ 5 quả xanh là C(5, 3) = 10.
Số cách chọn 1 quả đỏ từ 2 quả đỏ là C(2, 1) = 2.
Số cách chọn 1 quả không phải đỏ từ 5 quả không phải đỏ (3 vàng, 2 xanh) là C(5,1) = 5
Vậy, số cách chọn 3 quả xanh và 1 quả đỏ là C(5, 3) * C(2, 1) = 10 * 2 = 20.
Số cách chọn 3 quả xanh và 1 quả vàng là C(5, 3) * C(3, 1) = 10 * 3 = 30.
Vậy xác suất để chọn được 3 quả xanh và 1 quả đỏ là: 20/(20+30) = 20/50=2/5 = 0.4 hay 40%
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính giá trị kỳ vọng (trung bình mẫu):
Cộng tất cả các giá trị chiều cao và chia cho số lượng sinh viên.
(152 + 167 + 159 + 171 + 162 + 158 + 156 + 165 + 166) / 9 = 1556 / 9 ≈ 172.89 cm
2. Xác định số lượng sinh viên cao trên kỳ vọng:
So sánh chiều cao của từng sinh viên với giá trị kỳ vọng vừa tính (172.89 cm). Trong 9 sinh viên, chỉ có những sinh viên có chiều cao lớn hơn 172.89 cm được tính là cao trên kỳ vọng. Nhìn vào dữ liệu, ta thấy chỉ có 1 sinh viên (171cm) lớn hơn giá trị trung bình.
Tuy nhiên, do sai số làm tròn trong quá trình tính toán, ta cần xác định lại.
Tính trung bình mẫu chính xác: (152+167+159+171+162+158+156+165+166) / 9 = 162.8888... cm
Số sinh viên cao hơn 162.8888 cm là: 167, 171, 165, 166. Vậy có 4 sinh viên.
3. Tính tỉ lệ pn:
Chia số lượng sinh viên cao trên kỳ vọng cho tổng số sinh viên, sau đó nhân với 100% để được tỉ lệ phần trăm.
(4 / 9) * 100% ≈ 44.44%
Vậy tỉ lệ sinh viên cao trên kỳ vọng là khoảng 44,44%.
1. Tính giá trị kỳ vọng (trung bình mẫu):
Cộng tất cả các giá trị chiều cao và chia cho số lượng sinh viên.
(152 + 167 + 159 + 171 + 162 + 158 + 156 + 165 + 166) / 9 = 1556 / 9 ≈ 172.89 cm
2. Xác định số lượng sinh viên cao trên kỳ vọng:
So sánh chiều cao của từng sinh viên với giá trị kỳ vọng vừa tính (172.89 cm). Trong 9 sinh viên, chỉ có những sinh viên có chiều cao lớn hơn 172.89 cm được tính là cao trên kỳ vọng. Nhìn vào dữ liệu, ta thấy chỉ có 1 sinh viên (171cm) lớn hơn giá trị trung bình.
Tuy nhiên, do sai số làm tròn trong quá trình tính toán, ta cần xác định lại.
Tính trung bình mẫu chính xác: (152+167+159+171+162+158+156+165+166) / 9 = 162.8888... cm
Số sinh viên cao hơn 162.8888 cm là: 167, 171, 165, 166. Vậy có 4 sinh viên.
3. Tính tỉ lệ pn:
Chia số lượng sinh viên cao trên kỳ vọng cho tổng số sinh viên, sau đó nhân với 100% để được tỉ lệ phần trăm.
(4 / 9) * 100% ≈ 44.44%
Vậy tỉ lệ sinh viên cao trên kỳ vọng là khoảng 44,44%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng