TS là ký hiệu của:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
TS thường được dùng để ký hiệu cho "Thời gian bắt đầu sớm nhất của công việc" trong quản lý dự án và các lĩnh vực liên quan.
Tổng hợp 900 câu trắc nghiệm Quản trị dự án có đáp án hay nhất dành cho các bạn sinh viên ôn thi đạt kết quả cao nhất. Mời các các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công việc E có thời gian thực hiện là 4 tháng.
Đường găng là đường dài nhất từ đầu đến cuối dự án. Trong sơ đồ này, đường găng là A-C-F-G (3 + 6 + 5 + 2 = 16 tháng).
Thời gian sớm nhất để bắt đầu công việc E là sau khi công việc B hoàn thành, tức là 3 tháng.
Thời gian sớm nhất để hoàn thành công việc E là 3 + 4 = 7 tháng.
Thời gian muộn nhất để hoàn thành công việc E mà không làm chậm trễ dự án là thời điểm bắt đầu công việc F trừ đi thời gian thực hiện công việc F, tức là 11 - 5 = 6 tháng (Vì công việc F bắt đầu sau công việc C kết thúc, tức là 3 + 6 = 9 tháng và thời gian dự trữ của C là 2, nên công việc F bắt đầu tại 11 tháng).
Thời gian muộn nhất để bắt đầu công việc E là 6 - 4 = 2 tháng.
Do đó, công việc E cần được hoàn thành trước 11 tháng.
Tổng thời gian từ A -> B -> E -> F -> G là 3 + 4 + 5 + 2 = 14 tháng.
Đường găng là A -> C -> F -> G = 16 tháng.
Thời gian dự trữ của E = 16 - 14 = 2 tháng (Cách tính khác: (16 - (3+4+5+2)) = 2 tháng).
Vậy, thời gian dự trữ của công việc E là 2 tháng.
Đường găng là đường dài nhất từ đầu đến cuối dự án. Trong sơ đồ này, đường găng là A-C-F-G (3 + 6 + 5 + 2 = 16 tháng).
Thời gian sớm nhất để bắt đầu công việc E là sau khi công việc B hoàn thành, tức là 3 tháng.
Thời gian sớm nhất để hoàn thành công việc E là 3 + 4 = 7 tháng.
Thời gian muộn nhất để hoàn thành công việc E mà không làm chậm trễ dự án là thời điểm bắt đầu công việc F trừ đi thời gian thực hiện công việc F, tức là 11 - 5 = 6 tháng (Vì công việc F bắt đầu sau công việc C kết thúc, tức là 3 + 6 = 9 tháng và thời gian dự trữ của C là 2, nên công việc F bắt đầu tại 11 tháng).
Thời gian muộn nhất để bắt đầu công việc E là 6 - 4 = 2 tháng.
Do đó, công việc E cần được hoàn thành trước 11 tháng.
Tổng thời gian từ A -> B -> E -> F -> G là 3 + 4 + 5 + 2 = 14 tháng.
Đường găng là A -> C -> F -> G = 16 tháng.
Thời gian dự trữ của E = 16 - 14 = 2 tháng (Cách tính khác: (16 - (3+4+5+2)) = 2 tháng).
Vậy, thời gian dự trữ của công việc E là 2 tháng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sơ đồ PERT (Program Evaluation and Review Technique) được sử dụng để lập kế hoạch, tổ chức, điều phối, kiểm soát và ra quyết định trong các dự án. Trong sơ đồ PERT, các công việc được biểu diễn bằng mũi tên, các sự kiện bắt đầu và kết thúc công việc được biểu diễn bằng các vòng tròn (nodes).
Trong sơ đồ PERT cải tiến, các công việc được biểu diễn bằng các hình chữ nhật hoặc hình vuông, và các mũi tên biểu diễn mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc.
Để xác định sơ đồ vẽ đúng hay sai, cần kiểm tra:
1. Tính logic của các mối quan hệ phụ thuộc: Các mũi tên chỉ ra công việc nào phải hoàn thành trước khi công việc khác có thể bắt đầu. Trong sơ đồ, công việc CFHI phải bắt đầu sau khi công việc ADI hoàn thành.
2. Tính đầy đủ của thông tin: Sơ đồ cần thể hiện đầy đủ các công việc và mối quan hệ phụ thuộc của dự án.
Trong sơ đồ đã cho, nếu không có thêm thông tin nào khác, và mối quan hệ phụ thuộc giữa ADI và CFHI là chính xác như hình, thì sơ đồ có thể được coi là vẽ đúng.
Tiến trình tới hạn (critical path) là chuỗi các công việc liên tiếp quyết định thời gian hoàn thành dự án. Nó là đường đi dài nhất qua sơ đồ dự án. Để xác định ADI có phải là tiến trình tới hạn hay không, cần phải biết thời gian thực hiện của từng công việc và phân tích đường đi tới hạn. Nếu không có thông tin này, không thể kết luận ADI là tiến trình tới hạn.
Trong sơ đồ PERT cải tiến, các công việc được biểu diễn bằng các hình chữ nhật hoặc hình vuông, và các mũi tên biểu diễn mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc.
Để xác định sơ đồ vẽ đúng hay sai, cần kiểm tra:
1. Tính logic của các mối quan hệ phụ thuộc: Các mũi tên chỉ ra công việc nào phải hoàn thành trước khi công việc khác có thể bắt đầu. Trong sơ đồ, công việc CFHI phải bắt đầu sau khi công việc ADI hoàn thành.
2. Tính đầy đủ của thông tin: Sơ đồ cần thể hiện đầy đủ các công việc và mối quan hệ phụ thuộc của dự án.
Trong sơ đồ đã cho, nếu không có thêm thông tin nào khác, và mối quan hệ phụ thuộc giữa ADI và CFHI là chính xác như hình, thì sơ đồ có thể được coi là vẽ đúng.
Tiến trình tới hạn (critical path) là chuỗi các công việc liên tiếp quyết định thời gian hoàn thành dự án. Nó là đường đi dài nhất qua sơ đồ dự án. Để xác định ADI có phải là tiến trình tới hạn hay không, cần phải biết thời gian thực hiện của từng công việc và phân tích đường đi tới hạn. Nếu không có thông tin này, không thể kết luận ADI là tiến trình tới hạn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tính hữu hạn của dự án đề cập đến việc dự án có một thời điểm bắt đầu và kết thúc được xác định rõ ràng. Điều này có nghĩa là dự án không kéo dài mãi mãi mà có một khung thời gian cụ thể để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra. Các lựa chọn khác (nguồn lực giới hạn, ngân sách giới hạn, phạm vi công việc giới hạn) đều là các đặc điểm quan trọng của dự án, nhưng "tính hữu hạn" đặc biệt nhấn mạnh yếu tố thời gian.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
CPI (Cost Performance Index) là chỉ số hiệu quả chi phí. Nó được tính bằng giá trị thu được (Earned Value - EV) chia cho chi phí thực tế (Actual Cost - AC). CPI < 1 có nghĩa là EV < AC, tức là giá trị bạn thực sự thu được ít hơn so với số tiền bạn đã chi ra. Điều này chỉ ra rằng dự án đang chậm tiến độ và/hoặc vượt ngân sách, và bạn đang nhận được ít hơn so với kế hoạch cho mỗi đô la chi tiêu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chi phí cơ hội là giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi lựa chọn một phương án khác. Trong trường hợp này, chi phí cơ hội là giá trị (lợi ích, lợi nhuận, v.v.) mà bạn mất đi khi không chọn dự án kia. Các phương án còn lại không phù hợp: Chi phí cố định là chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động; Chi phí trực tiếp là chi phí có thể quy trực tiếp cho một hoạt động hoặc sản phẩm cụ thể; Tỷ suất chi phí lợi ích là một tỷ lệ so sánh giữa chi phí và lợi ích của một dự án.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng

