Trong hộp có 15 viên bi cùng kích cỡ, gồm 5 trắng và 10 đen. Xác suất rút trong hộp ra viên bi den:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Số viên bi đen là 10, tổng số viên bi là 15. Vậy xác suất rút được viên bi đen là 10/15 = 2/3 ≈ 0,67. Phương án gần đúng nhất là 0,6.
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần tính xác suất để khi chia 10 viên bi thành hai phần bằng nhau, mỗi phần có 2 bi đỏ và 3 bi xanh.
Tổng số cách chia 10 viên bi thành hai phần, mỗi phần 5 viên là C(10, 5) = 252. Tuy nhiên, vì hai phần này giống nhau, ta cần chia cho 2, nhưng ở đây việc chia cho 2 là không cần thiết vì ta quan tâm đến việc một phần có 2 đỏ 3 xanh.
Số cách chọn 2 bi đỏ từ 4 bi đỏ là C(4, 2) = 6.
Số cách chọn 3 bi xanh từ 6 bi xanh là C(6, 3) = 20.
Vậy số cách chọn 2 bi đỏ và 3 bi xanh là 6 * 20 = 120.
Xác suất để một phần có 2 bi đỏ và 3 bi xanh là 120/252 = 10/21.
Tổng số cách chia 10 viên bi thành hai phần, mỗi phần 5 viên là C(10, 5) = 252. Tuy nhiên, vì hai phần này giống nhau, ta cần chia cho 2, nhưng ở đây việc chia cho 2 là không cần thiết vì ta quan tâm đến việc một phần có 2 đỏ 3 xanh.
Số cách chọn 2 bi đỏ từ 4 bi đỏ là C(4, 2) = 6.
Số cách chọn 3 bi xanh từ 6 bi xanh là C(6, 3) = 20.
Vậy số cách chọn 2 bi đỏ và 3 bi xanh là 6 * 20 = 120.
Xác suất để một phần có 2 bi đỏ và 3 bi xanh là 120/252 = 10/21.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính P(100 < X < 500), ta cần tính tích phân của hàm mật độ xác suất f(x) từ 100 đến 500.
\(P(100 < X < 500) = \int_{100}^{500} {f(x)dx} = \int_{100}^{500} {\frac{{20000}}{{{x^3}}}dx} \)
\(= 20000\int_{100}^{500} {{x^{ - 3}}dx} = 20000\left[ {\frac{{{x^{ - 2}}}}{{ - 2}}} \right]_{100}^{500} = - 10000\left[ {\frac{1}{{{x^2}}}} \right]_{100}^{500}\)
\(= - 10000\left( {\frac{1}{{{{500}^2}}} - \frac{1}{{{{100}^2}}}} \right) = - 10000\left( {\frac{1}{{250000}} - \frac{1}{{10000}}} \right) = - 10000\left( {\frac{1}{{250000}} - \frac{{25}}{{250000}}} \right)\)
\(= - 10000\left( {\frac{{ - 24}}{{250000}}} \right) = \frac{{240000}}{{250000}} = \frac{{24}}{{25}} = 0.96\)
Vậy, P(100 < X < 500) = 0.96.
\(P(100 < X < 500) = \int_{100}^{500} {f(x)dx} = \int_{100}^{500} {\frac{{20000}}{{{x^3}}}dx} \)
\(= 20000\int_{100}^{500} {{x^{ - 3}}dx} = 20000\left[ {\frac{{{x^{ - 2}}}}{{ - 2}}} \right]_{100}^{500} = - 10000\left[ {\frac{1}{{{x^2}}}} \right]_{100}^{500}\)
\(= - 10000\left( {\frac{1}{{{{500}^2}}} - \frac{1}{{{{100}^2}}}} \right) = - 10000\left( {\frac{1}{{250000}} - \frac{1}{{10000}}} \right) = - 10000\left( {\frac{1}{{250000}} - \frac{{25}}{{250000}}} \right)\)
\(= - 10000\left( {\frac{{ - 24}}{{250000}}} \right) = \frac{{240000}}{{250000}} = \frac{{24}}{{25}} = 0.96\)
Vậy, P(100 < X < 500) = 0.96.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi A là biến cố người thứ nhất bắn trúng, B là biến cố người thứ hai bắn trúng.
Ta có P(A) = 0.8, P(B) = 0.9.
Biến cố thú bị trúng đạn là A ∪ B.
Ta có P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B).
Vì A và B là hai biến cố độc lập nên P(A ∩ B) = P(A) * P(B) = 0.8 * 0.9 = 0.72.
Vậy P(A ∪ B) = 0.8 + 0.9 - 0.72 = 0.98.
Vậy xác suất để thú bị trúng đạn là 0.98.
Ta có P(A) = 0.8, P(B) = 0.9.
Biến cố thú bị trúng đạn là A ∪ B.
Ta có P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B).
Vì A và B là hai biến cố độc lập nên P(A ∩ B) = P(A) * P(B) = 0.8 * 0.9 = 0.72.
Vậy P(A ∪ B) = 0.8 + 0.9 - 0.72 = 0.98.
Vậy xác suất để thú bị trúng đạn là 0.98.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vì đây là phép lấy có hoàn lại, xác suất lấy được phế phẩm ở lần lấy thứ nhất là 2/10 = 0.2. Sau khi hoàn lại, xác suất lấy được phế phẩm ở lần lấy thứ hai vẫn là 2/10 = 0.2. Do đó, xác suất để cả hai lần đều lấy được phế phẩm là 0.2 * 0.2 = 0.04.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A, B, C là các biến cố xạ thủ 1, 2, 3 bắn trúng.
P(A) = 0.6; P(B) = 0.7; P(C) = 0.8.
Gọi D là biến cố con thú bị tiêu diệt.
Ta có: P(D) = P(D|1 phát trúng) * P(1 phát trúng) + P(D|2 phát trúng) * P(2 phát trúng) + P(D|3 phát trúng) * P(3 phát trúng).
P(1 phát trúng) = P(A).P(B').P(C') + P(A').P(B).P(C') + P(A').P(B').P(C) = 0.6*0.3*0.2 + 0.4*0.7*0.2 + 0.4*0.3*0.8 = 0.036 + 0.056 + 0.096 = 0.188
P(2 phát trúng) = P(A).P(B).P(C') + P(A).P(B').P(C) + P(A').P(B).P(C) = 0.6*0.7*0.2 + 0.6*0.3*0.8 + 0.4*0.7*0.8 = 0.084 + 0.144 + 0.224 = 0.452
P(3 phát trúng) = P(A).P(B).P(C) = 0.6*0.7*0.8 = 0.336
Vậy P(D) = 0.5 * 0.188 + 0.8 * 0.452 + 1 * 0.336 = 0.094 + 0.3616 + 0.336 = 0.7916
P(A) = 0.6; P(B) = 0.7; P(C) = 0.8.
Gọi D là biến cố con thú bị tiêu diệt.
Ta có: P(D) = P(D|1 phát trúng) * P(1 phát trúng) + P(D|2 phát trúng) * P(2 phát trúng) + P(D|3 phát trúng) * P(3 phát trúng).
P(1 phát trúng) = P(A).P(B').P(C') + P(A').P(B).P(C') + P(A').P(B').P(C) = 0.6*0.3*0.2 + 0.4*0.7*0.2 + 0.4*0.3*0.8 = 0.036 + 0.056 + 0.096 = 0.188
P(2 phát trúng) = P(A).P(B).P(C') + P(A).P(B').P(C) + P(A').P(B).P(C) = 0.6*0.7*0.2 + 0.6*0.3*0.8 + 0.4*0.7*0.8 = 0.084 + 0.144 + 0.224 = 0.452
P(3 phát trúng) = P(A).P(B).P(C) = 0.6*0.7*0.8 = 0.336
Vậy P(D) = 0.5 * 0.188 + 0.8 * 0.452 + 1 * 0.336 = 0.094 + 0.3616 + 0.336 = 0.7916
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng