Trong 10 sản phẩm có 2 phế phẩm. Lấy ra ngẫu nhiên 2 sản phẩm (lấy có hoàn lại). Xác suất để cả 2 sản phẩm lấy ra đều là phế phẩm:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Vì đây là phép lấy có hoàn lại, xác suất lấy được phế phẩm ở lần lấy thứ nhất là 2/10 = 0.2. Sau khi hoàn lại, xác suất lấy được phế phẩm ở lần lấy thứ hai vẫn là 2/10 = 0.2. Do đó, xác suất để cả hai lần đều lấy được phế phẩm là 0.2 * 0.2 = 0.04.
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A, B, C là các biến cố xạ thủ 1, 2, 3 bắn trúng.
P(A) = 0.6; P(B) = 0.7; P(C) = 0.8.
Gọi D là biến cố con thú bị tiêu diệt.
Ta có: P(D) = P(D|1 phát trúng) * P(1 phát trúng) + P(D|2 phát trúng) * P(2 phát trúng) + P(D|3 phát trúng) * P(3 phát trúng).
P(1 phát trúng) = P(A).P(B').P(C') + P(A').P(B).P(C') + P(A').P(B').P(C) = 0.6*0.3*0.2 + 0.4*0.7*0.2 + 0.4*0.3*0.8 = 0.036 + 0.056 + 0.096 = 0.188
P(2 phát trúng) = P(A).P(B).P(C') + P(A).P(B').P(C) + P(A').P(B).P(C) = 0.6*0.7*0.2 + 0.6*0.3*0.8 + 0.4*0.7*0.8 = 0.084 + 0.144 + 0.224 = 0.452
P(3 phát trúng) = P(A).P(B).P(C) = 0.6*0.7*0.8 = 0.336
Vậy P(D) = 0.5 * 0.188 + 0.8 * 0.452 + 1 * 0.336 = 0.094 + 0.3616 + 0.336 = 0.7916
P(A) = 0.6; P(B) = 0.7; P(C) = 0.8.
Gọi D là biến cố con thú bị tiêu diệt.
Ta có: P(D) = P(D|1 phát trúng) * P(1 phát trúng) + P(D|2 phát trúng) * P(2 phát trúng) + P(D|3 phát trúng) * P(3 phát trúng).
P(1 phát trúng) = P(A).P(B').P(C') + P(A').P(B).P(C') + P(A').P(B').P(C) = 0.6*0.3*0.2 + 0.4*0.7*0.2 + 0.4*0.3*0.8 = 0.036 + 0.056 + 0.096 = 0.188
P(2 phát trúng) = P(A).P(B).P(C') + P(A).P(B').P(C) + P(A').P(B).P(C) = 0.6*0.7*0.2 + 0.6*0.3*0.8 + 0.4*0.7*0.8 = 0.084 + 0.144 + 0.224 = 0.452
P(3 phát trúng) = P(A).P(B).P(C) = 0.6*0.7*0.8 = 0.336
Vậy P(D) = 0.5 * 0.188 + 0.8 * 0.452 + 1 * 0.336 = 0.094 + 0.3616 + 0.336 = 0.7916
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi n là số con xúc xắc cần gieo.
Xác suất để không có con xúc xắc nào xuất hiện mặt 6 chấm là (5/6)^n.
Xác suất để có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm là 1 - (5/6)^n.
Ta cần tìm n sao cho 1 - (5/6)^n >= 0.9, tương đương với (5/6)^n <= 0.1.
Lấy logarit tự nhiên hai vế: n * ln(5/6) <= ln(0.1), suy ra n >= ln(0.1) / ln(5/6) ≈ 12.63.
Vì n phải là số nguyên, nên n nhỏ nhất là 13.
Xác suất để không có con xúc xắc nào xuất hiện mặt 6 chấm là (5/6)^n.
Xác suất để có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm là 1 - (5/6)^n.
Ta cần tìm n sao cho 1 - (5/6)^n >= 0.9, tương đương với (5/6)^n <= 0.1.
Lấy logarit tự nhiên hai vế: n * ln(5/6) <= ln(0.1), suy ra n >= ln(0.1) / ln(5/6) ≈ 12.63.
Vì n phải là số nguyên, nên n nhỏ nhất là 13.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi X là số lần xuất hiện mặt sấp khi gieo đồng xu 6 lần. Vì đồng xu cân đối, xác suất xuất hiện mặt sấp trong mỗi lần gieo là p = 1/2. Do đó, X tuân theo phân phối nhị thức B(6, 1/2).
Ta cần tính P(X ≤ 3), tức là xác suất để số lần xuất hiện mặt sấp không quá 3 lần.
P(X ≤ 3) = P(X = 0) + P(X = 1) + P(X = 2) + P(X = 3)
Sử dụng công thức P(X = k) = C(n, k) * p^k * (1-p)^(n-k), ta có:
P(X = 0) = C(6, 0) * (1/2)^0 * (1/2)^6 = 1 * 1 * (1/64) = 1/64
P(X = 1) = C(6, 1) * (1/2)^1 * (1/2)^5 = 6 * (1/2) * (1/32) = 6/64
P(X = 2) = C(6, 2) * (1/2)^2 * (1/2)^4 = 15 * (1/4) * (1/16) = 15/64
P(X = 3) = C(6, 3) * (1/2)^3 * (1/2)^3 = 20 * (1/8) * (1/8) = 20/64
Vậy, P(X ≤ 3) = (1/64) + (6/64) + (15/64) + (20/64) = (1 + 6 + 15 + 20) / 64 = 42/64 = 21/32.
Ta cần tính P(X ≤ 3), tức là xác suất để số lần xuất hiện mặt sấp không quá 3 lần.
P(X ≤ 3) = P(X = 0) + P(X = 1) + P(X = 2) + P(X = 3)
Sử dụng công thức P(X = k) = C(n, k) * p^k * (1-p)^(n-k), ta có:
P(X = 0) = C(6, 0) * (1/2)^0 * (1/2)^6 = 1 * 1 * (1/64) = 1/64
P(X = 1) = C(6, 1) * (1/2)^1 * (1/2)^5 = 6 * (1/2) * (1/32) = 6/64
P(X = 2) = C(6, 2) * (1/2)^2 * (1/2)^4 = 15 * (1/4) * (1/16) = 15/64
P(X = 3) = C(6, 3) * (1/2)^3 * (1/2)^3 = 20 * (1/8) * (1/8) = 20/64
Vậy, P(X ≤ 3) = (1/64) + (6/64) + (15/64) + (20/64) = (1 + 6 + 15 + 20) / 64 = 42/64 = 21/32.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi X là số ván thắng trong 50 ván chơi. X tuân theo phân phối nhị thức B(50, 1/50).
Xác suất để người này thắng ít nhất 1 ván là: P(X ≥ 1) = 1 - P(X = 0)
P(X = 0) = (C_50^0) * (1/50)^0 * (49/50)^50 = (49/50)^50 ≈ 0.36416968
P(X ≥ 1) = 1 - P(X = 0) ≈ 1 - 0.36416968 ≈ 0.63583032
Vậy xác suất để người này thắng ít nhất 1 ván là khoảng 0,6358.
Xác suất để người này thắng ít nhất 1 ván là: P(X ≥ 1) = 1 - P(X = 0)
P(X = 0) = (C_50^0) * (1/50)^0 * (49/50)^50 = (49/50)^50 ≈ 0.36416968
P(X ≥ 1) = 1 - P(X = 0) ≈ 1 - 0.36416968 ≈ 0.63583032
Vậy xác suất để người này thắng ít nhất 1 ván là khoảng 0,6358.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A là biến cố "lấy được ống thuốc tốt". Gọi $H_1, H_2, H_3$ lần lượt là các biến cố "ống thuốc được lấy ra từ hộp I, II, III". Ta có $P(H_1) = P(H_2) = P(H_3) = \frac{1}{3}$.
Ta có:
$P(A|H_1) = \frac{5}{7}$
$P(A|H_2) = \frac{4}{5}$
$P(A|H_3) = \frac{3}{5}$
Theo công thức xác suất đầy đủ:
$P(A) = P(H_1)P(A|H_1) + P(H_2)P(A|H_2) + P(H_3)P(A|H_3) = \frac{1}{3}(\frac{5}{7} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}) = \frac{1}{3}(\frac{25 + 28 + 21}{35}) = \frac{74}{105}$
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
$P(H_2|A) = \frac{P(H_2)P(A|H_2)}{P(A)} = \frac{\frac{1}{3} \cdot \frac{4}{5}}{\frac{74}{105}} = \frac{\frac{4}{15}}{\frac{74}{105}} = \frac{4}{15} \cdot \frac{105}{74} = \frac{4 \cdot 7}{74} = \frac{28}{74} = \frac{14}{37} \approx 0.3784$
Vậy xác suất để ống thuốc tốt thuộc hộp II là 0.3784.
Ta có:
$P(A|H_1) = \frac{5}{7}$
$P(A|H_2) = \frac{4}{5}$
$P(A|H_3) = \frac{3}{5}$
Theo công thức xác suất đầy đủ:
$P(A) = P(H_1)P(A|H_1) + P(H_2)P(A|H_2) + P(H_3)P(A|H_3) = \frac{1}{3}(\frac{5}{7} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}) = \frac{1}{3}(\frac{25 + 28 + 21}{35}) = \frac{74}{105}$
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
$P(H_2|A) = \frac{P(H_2)P(A|H_2)}{P(A)} = \frac{\frac{1}{3} \cdot \frac{4}{5}}{\frac{74}{105}} = \frac{\frac{4}{15}}{\frac{74}{105}} = \frac{4}{15} \cdot \frac{105}{74} = \frac{4 \cdot 7}{74} = \frac{28}{74} = \frac{14}{37} \approx 0.3784$
Vậy xác suất để ống thuốc tốt thuộc hộp II là 0.3784.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng