Tốc độ lún của công trình khi xây dựng trên nền đất dính bão hòa nước phụ thuộc vào yếu tố nào:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Tốc độ lún của công trình trên nền đất dính bão hòa nước phụ thuộc chủ yếu vào tốc độ thoát nước từ trong đất ra ngoài. Tốc độ thoát nước này lại phụ thuộc vào hệ số thấm của đất (khả năng cho nước thấm qua của đất). Gradient thủy lực cũng ảnh hưởng đến dòng thấm, nhưng hệ số thấm có vai trò quyết định hơn. Thành phần hạt đất ảnh hưởng đến hệ số thấm, nhưng bản thân nó không trực tiếp quyết định tốc độ lún. Do đó, đáp án đúng là hệ số thấm của đất.
Sưu tầm 300+ câu hỏi trắc nghiệm Cơ học đất có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các tham số đặc trưng cho tính biến dạng của đất bao gồm hệ số nén lún (đặc trưng cho khả năng đất bị nén dưới tác dụng của tải trọng), mô đun biến dạng (đặc trưng cho độ cứng của đất, khả năng chống lại biến dạng), và hệ số nở hông (đặc trưng cho sự biến dạng theo phương ngang khi chịu tải trọng thẳng đứng). Vì vậy, cả ba đáp án trên đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp tổng phân tố là phương pháp tính lún dựa trên lý thuyết cố kết. Lún cố kết là sự giảm thể tích của đất do thoát nước dưới tác dụng của tải trọng. Lún tức thời xảy ra ngay khi tải trọng tác dụng, còn lún từ biến xảy ra theo thời gian sau khi quá trình cố kết kết thúc.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Biến dạng của nền đất khi chịu tải trọng công trình là một quá trình phức tạp bao gồm nhiều yếu tố. Cụ thể:
1. Biến dạng của các hạt đất: Bản thân các hạt đất, dù là cát, sét hay các loại đất khác, đều có thể bị biến dạng dưới tác dụng của tải trọng. Sự biến dạng này đóng góp vào sự lún tổng thể của nền.
2. Nước và khí trong lỗ rỗng bị nén lại: Trong đất, luôn có một lượng nước và khí nhất định tồn tại trong các lỗ rỗng giữa các hạt đất. Khi tải trọng tác dụng, áp lực lên nước và khí tăng lên, dẫn đến chúng bị nén lại, làm giảm thể tích tổng thể của đất.
3. Nước và khí bị ép thoát ra khỏi lỗ rỗng: Dưới áp lực lớn, nước và khí trong lỗ rỗng có thể bị ép thoát ra ngoài. Quá trình này, đặc biệt là đối với đất sét, diễn ra chậm chạp và đóng vai trò quan trọng trong quá trình cố kết của đất, góp phần vào sự lún lâu dài của công trình.
Vì cả ba yếu tố trên đều góp phần vào biến dạng của nền đất khi chịu tải trọng công trình, nên phương án "Cả ba ý trên" là đáp án chính xác nhất.
1. Biến dạng của các hạt đất: Bản thân các hạt đất, dù là cát, sét hay các loại đất khác, đều có thể bị biến dạng dưới tác dụng của tải trọng. Sự biến dạng này đóng góp vào sự lún tổng thể của nền.
2. Nước và khí trong lỗ rỗng bị nén lại: Trong đất, luôn có một lượng nước và khí nhất định tồn tại trong các lỗ rỗng giữa các hạt đất. Khi tải trọng tác dụng, áp lực lên nước và khí tăng lên, dẫn đến chúng bị nén lại, làm giảm thể tích tổng thể của đất.
3. Nước và khí bị ép thoát ra khỏi lỗ rỗng: Dưới áp lực lớn, nước và khí trong lỗ rỗng có thể bị ép thoát ra ngoài. Quá trình này, đặc biệt là đối với đất sét, diễn ra chậm chạp và đóng vai trò quan trọng trong quá trình cố kết của đất, góp phần vào sự lún lâu dài của công trình.
Vì cả ba yếu tố trên đều góp phần vào biến dạng của nền đất khi chịu tải trọng công trình, nên phương án "Cả ba ý trên" là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp phân tầng cộng lún chia nền đất thành các lớp mỏng để có thể coi ứng suất do tải trọng ngoài tác dụng lên các lớp đất này là không đổi hoặc thay đổi không đáng kể. Đồng thời, giả thiết biến dạng của đất xảy ra trong điều kiện không nở hông là một phần quan trọng của phương pháp này. Vì vậy, đáp án chính xác là "Đáp án B và C".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính ứng suất gây lún, ta cần xác định áp lực đáy móng có xét đến ảnh hưởng của mô men.
Áp lực trung bình dưới đáy móng: p = N/A = 2320 / (2*4) = 290 kN/m2
Độ lệch tâm: e = M/N = 50/2320 = 0.02155 m
Kiểm tra điều kiện: e < L/6 = 4/6 = 0.667 m (thỏa mãn)
Áp lực lớn nhất dưới đáy móng: pmax = p(1 + 6e/L) = 290 * (1 + 6*0.02155/4) = 290 * 1.0323 = 299.367 kN/m2
Áp lực nhỏ nhất dưới đáy móng: pmin = p(1 - 6e/L) = 290 * (1 - 6*0.02155/4) = 290 * 0.9677 = 280.633 kN/m2
Vì đề bài yêu cầu tính ứng suất gây lún và không yêu cầu độ chính xác cao, ta có thể lấy giá trị trung bình hoặc làm tròn. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này.
Tuy nhiên, câu hỏi có thể đang hỏi về ứng suất gây lún tại một điểm cụ thể, và việc chia lớp đất thành các phân tố có chiều dày 0.25b có thể liên quan đến việc tính ứng suất tăng thêm theo phương pháp cộng lún. Nếu đề bài yêu cầu tính ứng suất gây lún tại điểm dưới tâm móng thì có thể coi gần đúng bằng áp lực trung bình trừ đi áp lực gây bởi trọng lượng bản thân của đất đá bị đào đi để đặt móng.
Áp lực do trọng lượng bản thân đất đá bị đào đi: po = γtb * Df = 20 * 2 = 40 kN/m2
Ứng suất gây lún: p - po = 290 - 40 = 250 kN/m2
Vậy đáp án gần đúng nhất là 250 kN/m2.
Áp lực trung bình dưới đáy móng: p = N/A = 2320 / (2*4) = 290 kN/m2
Độ lệch tâm: e = M/N = 50/2320 = 0.02155 m
Kiểm tra điều kiện: e < L/6 = 4/6 = 0.667 m (thỏa mãn)
Áp lực lớn nhất dưới đáy móng: pmax = p(1 + 6e/L) = 290 * (1 + 6*0.02155/4) = 290 * 1.0323 = 299.367 kN/m2
Áp lực nhỏ nhất dưới đáy móng: pmin = p(1 - 6e/L) = 290 * (1 - 6*0.02155/4) = 290 * 0.9677 = 280.633 kN/m2
Vì đề bài yêu cầu tính ứng suất gây lún và không yêu cầu độ chính xác cao, ta có thể lấy giá trị trung bình hoặc làm tròn. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này.
Tuy nhiên, câu hỏi có thể đang hỏi về ứng suất gây lún tại một điểm cụ thể, và việc chia lớp đất thành các phân tố có chiều dày 0.25b có thể liên quan đến việc tính ứng suất tăng thêm theo phương pháp cộng lún. Nếu đề bài yêu cầu tính ứng suất gây lún tại điểm dưới tâm móng thì có thể coi gần đúng bằng áp lực trung bình trừ đi áp lực gây bởi trọng lượng bản thân của đất đá bị đào đi để đặt móng.
Áp lực do trọng lượng bản thân đất đá bị đào đi: po = γtb * Df = 20 * 2 = 40 kN/m2
Ứng suất gây lún: p - po = 290 - 40 = 250 kN/m2
Vậy đáp án gần đúng nhất là 250 kN/m2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng