Khi tính lún theo phương pháp phân tầng cộng lún, nền đất được chia thành các lớp phân tố mỏng để trong từng lớp phân tố:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phương pháp phân tầng cộng lún chia nền đất thành các lớp mỏng để có thể coi ứng suất do tải trọng ngoài tác dụng lên các lớp đất này là không đổi hoặc thay đổi không đáng kể. Đồng thời, giả thiết biến dạng của đất xảy ra trong điều kiện không nở hông là một phần quan trọng của phương pháp này. Vì vậy, đáp án chính xác là "Đáp án B và C".
Sưu tầm 300+ câu hỏi trắc nghiệm Cơ học đất có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính ứng suất gây lún, ta cần xác định áp lực đáy móng có xét đến ảnh hưởng của mô men.
Áp lực trung bình dưới đáy móng: p = N/A = 2320 / (2*4) = 290 kN/m2
Độ lệch tâm: e = M/N = 50/2320 = 0.02155 m
Kiểm tra điều kiện: e < L/6 = 4/6 = 0.667 m (thỏa mãn)
Áp lực lớn nhất dưới đáy móng: pmax = p(1 + 6e/L) = 290 * (1 + 6*0.02155/4) = 290 * 1.0323 = 299.367 kN/m2
Áp lực nhỏ nhất dưới đáy móng: pmin = p(1 - 6e/L) = 290 * (1 - 6*0.02155/4) = 290 * 0.9677 = 280.633 kN/m2
Vì đề bài yêu cầu tính ứng suất gây lún và không yêu cầu độ chính xác cao, ta có thể lấy giá trị trung bình hoặc làm tròn. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này.
Tuy nhiên, câu hỏi có thể đang hỏi về ứng suất gây lún tại một điểm cụ thể, và việc chia lớp đất thành các phân tố có chiều dày 0.25b có thể liên quan đến việc tính ứng suất tăng thêm theo phương pháp cộng lún. Nếu đề bài yêu cầu tính ứng suất gây lún tại điểm dưới tâm móng thì có thể coi gần đúng bằng áp lực trung bình trừ đi áp lực gây bởi trọng lượng bản thân của đất đá bị đào đi để đặt móng.
Áp lực do trọng lượng bản thân đất đá bị đào đi: po = γtb * Df = 20 * 2 = 40 kN/m2
Ứng suất gây lún: p - po = 290 - 40 = 250 kN/m2
Vậy đáp án gần đúng nhất là 250 kN/m2.
Áp lực trung bình dưới đáy móng: p = N/A = 2320 / (2*4) = 290 kN/m2
Độ lệch tâm: e = M/N = 50/2320 = 0.02155 m
Kiểm tra điều kiện: e < L/6 = 4/6 = 0.667 m (thỏa mãn)
Áp lực lớn nhất dưới đáy móng: pmax = p(1 + 6e/L) = 290 * (1 + 6*0.02155/4) = 290 * 1.0323 = 299.367 kN/m2
Áp lực nhỏ nhất dưới đáy móng: pmin = p(1 - 6e/L) = 290 * (1 - 6*0.02155/4) = 290 * 0.9677 = 280.633 kN/m2
Vì đề bài yêu cầu tính ứng suất gây lún và không yêu cầu độ chính xác cao, ta có thể lấy giá trị trung bình hoặc làm tròn. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này.
Tuy nhiên, câu hỏi có thể đang hỏi về ứng suất gây lún tại một điểm cụ thể, và việc chia lớp đất thành các phân tố có chiều dày 0.25b có thể liên quan đến việc tính ứng suất tăng thêm theo phương pháp cộng lún. Nếu đề bài yêu cầu tính ứng suất gây lún tại điểm dưới tâm móng thì có thể coi gần đúng bằng áp lực trung bình trừ đi áp lực gây bởi trọng lượng bản thân của đất đá bị đào đi để đặt móng.
Áp lực do trọng lượng bản thân đất đá bị đào đi: po = γtb * Df = 20 * 2 = 40 kN/m2
Ứng suất gây lún: p - po = 290 - 40 = 250 kN/m2
Vậy đáp án gần đúng nhất là 250 kN/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ nhất, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính áp lực gây lún tại trung điểm lớp phân tố thứ nhất:
* Chiều dày lớp phân tố: hi = 0,25b = 0,25 * 2 = 0,5 m
* Độ sâu trung bình của lớp phân tố thứ nhất: z = Df + hi/2 = 2 + 0,5/2 = 2,25 m
* Áp lực bản thân tại độ sâu z: σzo = γ * z = 18 * 2,25 = 40,5 kN/m2
* Áp lực gây lún tăng thêm do tải trọng ngoài gây ra: Δσz. Do có moment, ta tính áp lực tại bốn góc của móng và lấy giá trị lớn nhất để tính lún gần đúng.
* Tính diện tích móng: A = b * l = 2 * 4 = 8 m2
* Tính áp lực trung bình do tải trọng gây ra: p = Ntc / A = 2320 / 8 = 290 kN/m2
* Tính moment tương đương: e = Mtc / Ntc = 50 / 2320 = 0,0215 m
* Tính B' = B-2e = 2 - 2*0.0215 = 1.957 m
* Tính L' = L = 4 m
* Tính diện tích hữu hiệu A' = B' * L' = 1.957 * 4 = 7.828 m2
* Tính áp lực hữu hiệu: q = Ntc / A' = 2320 / 7.828 = 296.37 kN/m2
* Do B'/z = 1.957/2.25 = 0.87, L'/z = 4/2.25 = 1.78, sử dụng công thức hoặc biểu đồ ảnh hưởng để tính hệ số ảnh hưởng I. Giả sử I~0.3 (ước lượng, cần tra bảng chính xác hơn)
* Δσz = q * I = 296.37 * 0.3 = 88.91 kN/m2
* Áp lực tổng cộng: σz = σzo + Δσz = 40,5 + 88.91 = 129.41 kN/m2
2. Xác định hệ số nén lún:
* Dựa vào bảng số liệu nén lún một chiều, ta có thể tính hệ số nén lún a như sau:
* Trong khoảng áp lực từ 100 kN/m2 đến 200 kN/m2: a1 = (e1 - e2) / (p2 - p1) = (0,665 - 0,625) / (200 - 100) = 0,0004
* Trong khoảng áp lực từ 200 kN/m2 đến 300 kN/m2: a2 = (e2 - e3) / (p3 - p2) = (0,625 - 0,605) / (300 - 200) = 0,0002
* Do σz = 129.41 kN/m2 nằm giữa 100 và 200, ta sử dụng a1 = 0,0004.
* Tính hệ số rỗng ban đầu eo = 0,67
3. Tính độ lún của lớp đất phân tố thứ nhất:
* Độ lún s = (hi * a * Δσz) / (1 + eo) = (0,5 * 0,0004 * 88.91) / (1 + 0,67) = 0,0106 m = 1,06 cm
Vì không có đáp án nào gần với 1.06cm, cần kiểm tra lại các bước tính toán, đặc biệt là hệ số ảnh hưởng I và các giá trị nội suy từ kết quả nén lún một chiều. Có thể đề bài hoặc các đáp án có sai sót.
Do đó, không có đáp án đúng trong các phương án đã cho.
1. Tính áp lực gây lún tại trung điểm lớp phân tố thứ nhất:
* Chiều dày lớp phân tố: hi = 0,25b = 0,25 * 2 = 0,5 m
* Độ sâu trung bình của lớp phân tố thứ nhất: z = Df + hi/2 = 2 + 0,5/2 = 2,25 m
* Áp lực bản thân tại độ sâu z: σzo = γ * z = 18 * 2,25 = 40,5 kN/m2
* Áp lực gây lún tăng thêm do tải trọng ngoài gây ra: Δσz. Do có moment, ta tính áp lực tại bốn góc của móng và lấy giá trị lớn nhất để tính lún gần đúng.
* Tính diện tích móng: A = b * l = 2 * 4 = 8 m2
* Tính áp lực trung bình do tải trọng gây ra: p = Ntc / A = 2320 / 8 = 290 kN/m2
* Tính moment tương đương: e = Mtc / Ntc = 50 / 2320 = 0,0215 m
* Tính B' = B-2e = 2 - 2*0.0215 = 1.957 m
* Tính L' = L = 4 m
* Tính diện tích hữu hiệu A' = B' * L' = 1.957 * 4 = 7.828 m2
* Tính áp lực hữu hiệu: q = Ntc / A' = 2320 / 7.828 = 296.37 kN/m2
* Do B'/z = 1.957/2.25 = 0.87, L'/z = 4/2.25 = 1.78, sử dụng công thức hoặc biểu đồ ảnh hưởng để tính hệ số ảnh hưởng I. Giả sử I~0.3 (ước lượng, cần tra bảng chính xác hơn)
* Δσz = q * I = 296.37 * 0.3 = 88.91 kN/m2
* Áp lực tổng cộng: σz = σzo + Δσz = 40,5 + 88.91 = 129.41 kN/m2
2. Xác định hệ số nén lún:
* Dựa vào bảng số liệu nén lún một chiều, ta có thể tính hệ số nén lún a như sau:
* Trong khoảng áp lực từ 100 kN/m2 đến 200 kN/m2: a1 = (e1 - e2) / (p2 - p1) = (0,665 - 0,625) / (200 - 100) = 0,0004
* Trong khoảng áp lực từ 200 kN/m2 đến 300 kN/m2: a2 = (e2 - e3) / (p3 - p2) = (0,625 - 0,605) / (300 - 200) = 0,0002
* Do σz = 129.41 kN/m2 nằm giữa 100 và 200, ta sử dụng a1 = 0,0004.
* Tính hệ số rỗng ban đầu eo = 0,67
3. Tính độ lún của lớp đất phân tố thứ nhất:
* Độ lún s = (hi * a * Δσz) / (1 + eo) = (0,5 * 0,0004 * 88.91) / (1 + 0,67) = 0,0106 m = 1,06 cm
Vì không có đáp án nào gần với 1.06cm, cần kiểm tra lại các bước tính toán, đặc biệt là hệ số ảnh hưởng I và các giá trị nội suy từ kết quả nén lún một chiều. Có thể đề bài hoặc các đáp án có sai sót.
Do đó, không có đáp án đúng trong các phương án đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tiên, tính áp lực gây lún tại đáy móng (p_tc). Sau đó, tính ứng suất gây lún tại trung điểm lớp phân tố thứ 2. Tiếp theo, tính độ lún của lớp đất phân tố thứ 2 bằng cách sử dụng công thức độ lún. Cuối cùng, so sánh kết quả với các đáp án để chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính độ lún cuối cùng của nền đất cố kết bình thường, ta sử dụng công thức:
Scuối = (Ho / (1 + eo)) * Cc * log10((po + Δp) / po)
Trong đó:
- Ho = 6m = 600cm (chiều dày ban đầu của lớp đất)
- eo = 1.2 (hệ số rỗng ban đầu)
- Cc = 0.25 (chỉ số nén)
- po là áp lực hữu hiệu ban đầu. Vì đất cố kết bình thường (normally consolidated clay), áp lực tiền cố kết pc gần bằng áp lực hiện tại po. Trong trường hợp này, ta coi po = pc = 150 kPa.
- Δp = 80 kPa (tải trọng tăng thêm)
Thay số vào công thức:
Scuối = (600 / (1 + 1.2)) * 0.25 * log10((150 + 80) / 150)
Scuối = (600 / 2.2) * 0.25 * log10(230 / 150)
Scuối = 272.73 * 0.25 * log10(1.533)
Scuối = 272.73 * 0.25 * 0.1857
Scuối ≈ 12.66 cm
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần xác định hệ số thời gian T ứng với thời gian 9 tháng, sau đó tra bảng hoặc sử dụng công thức để tìm độ cố kết Ut.
1. Tính hệ số thời gian T: T = Cv * t / h^2 = 0.36 * 9 / (6/2)^2 = 0.36 * 9 / 9 = 0.36
2. Xác định độ cố kết Ut: Vì T = 0.36 > 0.197, ta dùng công thức: Ut = 1 - (8/π^2)*exp(-π^2*T/4) = 1 - (8/π^2)*exp(-π^2*0.36/4) ≈ 91.25%
Nếu lớp cát ở dưới, h = 6m. T = 0.36 * 9 / 36 = 0.09. Vì T = 0.09 < 0.197 nên Ut = (4*0.09/π)^(1/2) ≈ 33.85%
Vì không có đáp án chính xác, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
1. Tính hệ số thời gian T: T = Cv * t / h^2 = 0.36 * 9 / (6/2)^2 = 0.36 * 9 / 9 = 0.36
2. Xác định độ cố kết Ut: Vì T = 0.36 > 0.197, ta dùng công thức: Ut = 1 - (8/π^2)*exp(-π^2*T/4) = 1 - (8/π^2)*exp(-π^2*0.36/4) ≈ 91.25%
Nếu lớp cát ở dưới, h = 6m. T = 0.36 * 9 / 36 = 0.09. Vì T = 0.09 < 0.197 nên Ut = (4*0.09/π)^(1/2) ≈ 33.85%
Vì không có đáp án chính xác, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng