Tính tích phân \(\int\limits_0^{2008\pi } {\sin (2008x + \sin )dx} \)
Đáp án đúng: D
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán cao cấp A1 có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Câu hỏi liên quan
\(\int\limits_0^{\ln 3} {\frac{{dx}}{{\sqrt {{e^x} + 1} }}} = \int_{\sqrt{2}}^2 \frac{1}{t} \cdot \frac{2t}{t^2-1} dt = 2 \int_{\sqrt{2}}^2 \frac{1}{t^2-1} dt = 2 \int_{\sqrt{2}}^2 \frac{1}{2} \left( \frac{1}{t-1} - \frac{1}{-t-1} \right) dt = \int_{\sqrt{2}}^2 \left( \frac{1}{t-1} - \frac{1}{-t-1} \right) dt\)
\(= \ln |t-1| - \ln |-t-1| \Big|_{\sqrt{2}}^2 = \ln |\frac{t-1}{t+1}| \Big|_{\sqrt{2}}^2 = \ln |\frac{2-1}{2+1}| - \ln |\frac{\sqrt{2}-1}{\sqrt{2}+1}| = \ln \frac{1}{3} - \ln \frac{\sqrt{2}-1}{\sqrt{2}+1} = \ln \frac{1}{3} - \ln \frac{(\sqrt{2}-1)^2}{2-1} = \ln \frac{1}{3} - \ln ((\sqrt{2}-1)^2) = \ln \frac{1}{3} - 2\ln (\sqrt{2}-1) = \ln \frac{1}{3} + 2\ln (\sqrt{2}+1) = \ln \frac{1}{3} + \ln (\sqrt{2}+1)^2 = \ln \frac{1}{3} + \ln (2+2\sqrt{2}+1) = \ln \frac{1}{3} + \ln (3+2\sqrt{2}) = \ln \frac{3+2\sqrt{2}}{3} = \ln \frac{(\sqrt{2}+1)^2}{3} = \ln \frac{(\sqrt{2}+1)^2}{3} \)
\(= \ln \frac{(\sqrt{2}+1)^2}{3} = \ln \frac{(\sqrt{2}+1)^2}{3} \cdot \frac{(\sqrt{2}-1)^2}{(\sqrt{2}-1)^2} = \ln \frac{1}{3(\sqrt{2}-1)^2} = \ln \frac{1}{3(2-2\sqrt{2}+1)} = \ln \frac{1}{3(3-2\sqrt{2})} \)
Nhân liên hợp ta được \(\ln \frac{3+2\sqrt{2}}{3} = \ln \frac{(\sqrt{2}+1)^2}{3}\). Đáp án là \(\ln \frac{{\sqrt 2 + 1}}{{3(\sqrt 2 - 1)}}\)
Đáp án 1:
Chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{1}{{{3^n} + 1}}} \) có \(u_n = \frac{1}{{{3^n} + 1}} \). Ta so sánh với chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{1}{{{3^n}}}} \) có \(v_n = \frac{1}{{{3^n}}} \). Vì \(\mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \frac{{\frac{1}{{{3^n} + 1}}}}{{\frac{1}{{{3^n}}}}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \frac{{{3^n}}}{{{3^n} + 1}} = 1\) mà chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{1}{{{3^n}}}} \) là chuỗi hình học có công bội \(q = \frac{1}{3} < 1\) nên hội tụ. Vậy chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{1}{{{3^n} + 1}}} \) hội tụ. Do đó, đáp án 1 sai.
Đáp án 2:
Chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{1}{{{3^n} }}} \) là chuỗi hình học có công bội \(q = \frac{1}{3} < 1\) nên hội tụ. Do đó, đáp án 2 sai.
Đáp án 3:
Chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{{4n}}{{{3^n} + 10}}} \) có \(u_n = \frac{{4n}}{{{3^n} + 10}} > 0\). Xét \(\mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \frac{{u_{n + 1}}}{{{u_n}}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \frac{{\frac{{4(n + 1)}}{{{3^{n + 1}} + 10}}}}{{\frac{{4n}}{{{3^n} + 10}}}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \frac{{(n + 1)({3^n} + 10)}}{{n({3^{n + 1}} + 10)}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \frac{{n{3^n} + 10n + {3^n} + 10}}{{n{3^{n + 1}} + 10n}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \frac{{{3^n}(n + \frac{{10n}}{{{3^n}}} + 1 + \frac{{10}}{{{3^n}}})}}{{{3^{n + 1}}(n + \frac{{10n}}{{{3^{n + 1}}}})}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \frac{{n + \frac{{10n}}{{{3^n}}} + 1 + \frac{{10}}{{{3^n}}}}}{{3(n + \frac{{10n}}{{{3^{n + 1}}}})}} = \frac{1}{3} < 1\). Vậy chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{{4n}}{{{3^n} + 10}}} \) hội tụ. Do đó, đáp án 3 đúng.
Đáp án 4:
Chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {{e^{ - n}}} \) là chuỗi hình học có công bội \(q = \frac{1}{e} < 1\) nên hội tụ. Do đó, đáp án 4 đúng.
Vì đề bài yêu cầu chọn một đáp án đúng duy nhất, ta chọn đáp án 3 vì nó tổng quát hơn, cần nhiều bước tính toán để chứng minh hơn so với đáp án 4.
Ta có \({e^x} - 1 = 0 \Leftrightarrow {e^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0\).
Khi \(x < 0\) thì \({e^x} < 1\), suy ra \({e^x} - 1 < 0\). Do đó, trên khoảng \((-1, 0)\), \(\left| {{e^x} - 1} \right| = 1 - {e^x}\).
Khi \(x > 0\) thì \({e^x} > 1\), suy ra \({e^x} - 1 > 0\). Do đó, trên khoảng \((0, 1)\), \(\left| {{e^x} - 1} \right| = {e^x} - 1\).
Vậy, ta có:
\(\begin{aligned}\int\limits_{ - 1}^1 {\left| {{e^x} - 1} \right|} dx &= \int\limits_{ - 1}^0 {(1 - {e^x})dx} + \int\limits_0^1 {({e^x} - 1)dx} \\&= \left. {\left( {x - {e^x}} \right)} \right|_{ - 1}^0 + \left. {\left( {{e^x} - x} \right)} \right|_0^1\\&= \left[ {(0 - {e^0}) - ( - 1 - {e^{ - 1}})} \right] + \left[ {({e^1} - 1) - ({e^0} - 0)} \right]\\&= \left[ { - 1 + 1 + \frac{1}{e}} \right] + \left[ {e - 1 - 1} \right]\\&= \frac{1}{e} + e - 2\\&= e + \frac{1}{e} - 2\end{aligned}\)
Vậy đáp án đúng là \(e + \frac{1}{e} - 2\).
Đặt \(t = \sqrt{x-1}\), suy ra \(t^2 = x - 1\) và \(x = t^2 + 1\). Khi đó \(dx = 2t dt\).
Đổi cận:
- Khi \(x = 1\) thì \(t = \sqrt{1-1} = 0\).
- Khi \(x = 2\) thì \(t = \sqrt{2-1} = 1\).
Vậy tích phân trở thành:
\(\int\limits_0^1 {\frac{{2t dt}}{{(t^2 + 1)t}}} = 2\int\limits_0^1 {\frac{{dt}}{{t^2 + 1}}} \)
Ta biết rằng \(\int {\frac{{dt}}{{t^2 + 1}}} = arctan(t) + C\).
Do đó, \(2\int\limits_0^1 {\frac{{dt}}{{t^2 + 1}}} = 2[arctan(t)]_0^1 = 2(arctan(1) - arctan(0)) = 2(\frac{\pi}{4} - 0) = \frac{\pi}{2}\).
Vậy, \(\int\limits_1^2 {\frac{{dx}}{{x\sqrt {x - 1} }}}\) = \frac{\pi }{2}\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}\int\limits_0^1 {\frac{{(2 - \sqrt[3]{x} - {x^3})dx}}{{\sqrt[5]{{{x^3}}}}}} = \int\limits_0^1 {\left( {2{x^{ - \frac{3}{5}}} - {x^{ - \frac{3}{5} + \frac{1}{3}}} - {x^{ - \frac{3}{5} + 3}}} \right)dx} \\ = \int\limits_0^1 {\left( {2{x^{ - \frac{3}{5}}} - {x^{ - \frac{4}{{15}}}} - {x^{\frac{{12}}{5}}}} \right)dx} \\ = \left. {\left( {2\frac{{{x^{\frac{2}{5}}}}}{{\frac{2}{5}}} - \frac{{{x^{\frac{{11}}{{15}}}}}}{{\frac{{11}}{{15}}}} - \frac{{{x^{\frac{{17}}{5}}}}}{{\frac{{17}}{5}}}}\right)} \right|_0^1\\ = \left. {\left( {5{x^{\frac{2}{5}}} - \frac{{15}}{{11}}{x^{\frac{{11}}{{15}}}} - \frac{5}{{17}}{x^{\frac{{17}}{5}}}}\right)} \right|_0^1 = 5 - \frac{{15}}{{11}} - \frac{5}{{17}} = \frac{{625}}{{187}}.\end{array}\)

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.