Tìm vecto x biết tọa độ của x trong cơ sở \(E = {( 1 , 1 , 1 ) ; ( 1 ,2, 1 ) ; ( 1 , 1 ,2 ) }\) là [x]E = (4, 2, 1)T
Đáp án đúng: C
Vecto x có tọa độ [x]E = (4, 2, 1)T trong cơ sở E = {(1, 1, 1); (1, 2, 1); (1, 1, 2)} nghĩa là:
x = 4*(1, 1, 1) + 2*(1, 2, 1) + 1*(1, 1, 2)
x = (4, 4, 4) + (2, 4, 2) + (1, 1, 2)
x = (4+2+1, 4+4+1, 4+2+2)
x = (7, 9, 8)T
Vậy đáp án đúng là x = (7, 9, 8)T.
Bộ 265 câu trắc nghiệm ôn thi môn Đại số tuyến tính có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
{10}&{14}\\
6&{21}
\end{array}} \right]\), \(E_1 = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1\\
1&1
\end{array}} \right]\), \(E_2 = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1\\
1&0
\end{array}} \right]\), \(E_3 = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
2&3\\
1&4
\end{array}} \right]\). Ta cần tìm các hệ số x, y, z sao cho: A = x*E1 + y*E2 + z*E3
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{10}&{14}\\
6&{21}
\end{array}} \right] = x \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1\\
1&1
\end{array}} \right] + y\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1\\
1&0
\end{array}} \right] + z\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
2&3\\
1&4
\end{array}} \right]\)
Điều này tương đương với hệ phương trình:
x + y + 2z = 10
x + y + 3z = 14
x + z = 6
x + 4z = 21
Giải hệ này ta được: z = 5, x = 1, y = -1
Vậy tọa độ của A trong cơ sở E là (1, -1, 5).
Trong các đáp án không có đáp án nào đúng.
Ta giải hệ phương trình gồm hai phương trình đầu để tìm nghiệm:
\(\left\{ \begin{array}{l} 4x + 3y = - 6 \\ 5x + 8y = 1 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 32x + 24y = - 48 \\ 15x + 24y = 3 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 17x = - 51 \\ 4x + 3y = - 6 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 3 \\ 4(-3) + 3y = - 6 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 3 \\ 3y = 6 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 3 \\ y = 2 \end{array} \right.\)
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, nghiệm này phải thỏa mãn phương trình thứ ba.
Thay x = -3 và y = 2 vào phương trình thứ ba, ta được:
\(a^2(-3) + 3a(2) = -9 \Leftrightarrow -3a^2 + 6a = -9 \Leftrightarrow -3a^2 + 6a + 9 = 0 \Leftrightarrow a^2 - 2a - 3 = 0 \Leftrightarrow (a + 1)(a - 3) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = - 1 \\ a = 3 \end{array} \right.\)
X = \(\begin{bmatrix} 200 \\ 300 \end{bmatrix}\), A = \(\begin{bmatrix} 0.2 & 0.1 \\ 0.3 & 0.4 \end{bmatrix}\)
Vậy D = \(\begin{bmatrix} 1-0.2 & 0-0.1 \\ 0-0.3 & 1-0.4 \end{bmatrix}\) * \(\begin{bmatrix} 200 \\ 300 \end{bmatrix}\) = \(\begin{bmatrix} 0.8 & -0.1 \\ -0.3 & 0.6 \end{bmatrix}\) * \(\begin{bmatrix} 200 \\ 300 \end{bmatrix}\) = \(\begin{bmatrix} 0.8*200 - 0.1*300 \\ -0.3*200 + 0.6*300 \end{bmatrix}\) = \(\begin{bmatrix} 160 - 30 \\ -60 + 180 \end{bmatrix}\) = \(\begin{bmatrix} 130 \\ 120 \end{bmatrix}\)
Do đó, (d1; d2) = (130; 120).
1. Phương án 1: |3A| = 3|A|
* Đây là phương án sai. Nếu A là ma trận vuông cấp n, thì |kA| = k^n |A|. Trong trường hợp này, |3A| = 3^n |A|.
2. Phương án 2: |-A| = |A|
* Phương án này chỉ đúng khi n chẵn. Nếu n lẻ thì |-A| = (-1)^n |A| = -|A|. Vì đề bài không nói rõ n chẵn hay lẻ, nên phương án này không đúng trong mọi trường hợp.
3. Phương án 3: Nếu |A| = 0 thì có 1 vectơ cột của A là tổ hợp tuyến tính của các vectơ cột còn lại.
* Đây là một khẳng định đúng. Nếu định thức của ma trận A bằng 0, điều đó có nghĩa là các cột của A phụ thuộc tuyến tính. Điều này tương đương với việc ít nhất một vectơ cột có thể biểu diễn dưới dạng tổ hợp tuyến tính của các vectơ cột còn lại.
Vậy phương án 3 là đáp án đúng.
\(\begin{vmatrix}
m - 1 & 1 & 1 \\
1 & 1 & m - 1 \\
1 & m - 1 & 1
\end{vmatrix} = (m-1)\begin{vmatrix} 1 & m-1 \\ m-1 & 1 \end{vmatrix} - 1\begin{vmatrix} 1 & m-1 \\ 1 & 1 \end{vmatrix} + 1\begin{vmatrix} 1 & 1 \\ 1 & m-1 \end{vmatrix}\)
\(= (m-1)(1 - (m-1)^2) - (1 - (m-1)) + (m-1 - 1)\)
\(= (m-1)(1 - (m^2 - 2m + 1)) - (2-m) + (m-2)\)
\(= (m-1)(1 - m^2 + 2m - 1) - 2 + m + m - 2\)
\(= (m-1)(-m^2 + 2m) + 2m - 4\)
\(= -m^3 + 2m^2 + m^2 - 2m + 2m - 4\)
\(= -m^3 + 3m^2 - 4\)
Ta cần giải phương trình \(-m^3 + 3m^2 - 4 = 0\). Ta có thể thấy m = 2 là một nghiệm, vì \(-8 + 12 - 4 = 0\). Chia đa thức \(-m^3 + 3m^2 - 4\) cho \(m - 2\), ta được:
\(-m^3 + 3m^2 - 4 = (m - 2)(-m^2 + m + 2)\)
Tiếp tục phân tích \(-m^2 + m + 2 = -(m^2 - m - 2) = -(m - 2)(m + 1)\).
Vậy, \(-m^3 + 3m^2 - 4 = -(m - 2)^2 (m + 1)\).
Để \(-m^3 + 3m^2 - 4 = 0\), ta có \((m - 2)^2 (m + 1) = 0\), suy ra \(m = 2\) hoặc \(m = -1\).
Vậy A không khả đảo khi và chỉ khi m = 2 hoặc m = -1.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.