Trả lời:
Đáp án đúng: B
Số răng trên đĩa xích thường là số chẵn vì điều này giúp phân bổ lực đều hơn và giảm thiểu rung động trong quá trình hoạt động. Số răng chẵn cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế và sản xuất các bộ phận truyền động.
Tổng hợp và chia sẻ hơn 340 câu trắc nghiệm Chi tiết máy nhằm giúp các bạn sinh viên khối ngành Kỹ thuật có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dịch chỉnh góc là một kỹ thuật được sử dụng trong các trường hợp cụ thể để điều chỉnh sự ăn khớp của các bộ phận. Quá trình này có ảnh hưởng đến các thông số ăn khớp, vì nó thay đổi vị trí tương đối của các bộ phận. Tuy nhiên, nó không được sử dụng thường xuyên do tính chất phức tạp và chỉ áp dụng khi cần thiết.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dính răng xảy ra khi màng dầu bôi trơn giữa các bề mặt răng bị phá vỡ, dẫn đến tiếp xúc trực tiếp giữa kim loại với kim loại. Điều này thường xảy ra khi chịu tải lớn và vận tốc làm việc thấp, vì áp suất cao và tốc độ trượt chậm khiến dầu khó duy trì lớp màng bảo vệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định ứng suất tiếp xúc lớn nhất giữa hai hình trụ tiếp xúc ngoài, ta sử dụng công thức Hertz.
1. Tính toán các thông số cần thiết:
- d1 = 100mm, d2 = 120mm
- E1 = 2.0 * 10^5 MPa, E2 = 2.5 * 10^5 MPa
- μ1 = 0.28, μ2 = 0.31
- Fr = 5000N
- L = 100mm
2. Tính toán bán kính tương đương R:
1/R = 1/R1 + 1/R2 = 2/d1 + 2/d2 = 2/100 + 2/120
1/R = 0.02 + 0.016667 = 0.036667
R = 1/0.036667 ≈ 27.27 mm
3. Tính toán E* (modun đàn hồi tương đương):
1/E* = (1-μ1^2)/E1 + (1-μ2^2)/E2
1/E* = (1-0.28^2)/(2.0*10^5) + (1-0.31^2)/(2.5*10^5)
1/E* = (1-0.0784)/(2.0*10^5) + (1-0.0961)/(2.5*10^5)
1/E* = 0.9216/(2.0*10^5) + 0.9039/(2.5*10^5)
1/E* = 4.608*10^-6 + 3.6156*10^-6
1/E* = 8.2236*10^-6
E* = 1/(8.2236*10^-6) ≈ 121583 MPa
4. Tính toán nửa chiều rộng tiếp xúc b:
b = sqrt((4*Fr*R)/(pi*L*E*))
b = sqrt((4*5000*27.27)/(pi*100*121583))
b = sqrt(545400/38200000) = sqrt(0.014277) ≈ 0.1195 mm
5. Tính toán ứng suất tiếp xúc lớn nhất p0:
p0 = (2*Fr)/(pi*b*L)
p0 = (2*5000)/(pi*0.1195*100)
p0 = 10000/(37.54) ≈ 266.4 MPa
Vậy, ứng suất tiếp xúc lớn nhất là khoảng 266,4 MPa.
1. Tính toán các thông số cần thiết:
- d1 = 100mm, d2 = 120mm
- E1 = 2.0 * 10^5 MPa, E2 = 2.5 * 10^5 MPa
- μ1 = 0.28, μ2 = 0.31
- Fr = 5000N
- L = 100mm
2. Tính toán bán kính tương đương R:
1/R = 1/R1 + 1/R2 = 2/d1 + 2/d2 = 2/100 + 2/120
1/R = 0.02 + 0.016667 = 0.036667
R = 1/0.036667 ≈ 27.27 mm
3. Tính toán E* (modun đàn hồi tương đương):
1/E* = (1-μ1^2)/E1 + (1-μ2^2)/E2
1/E* = (1-0.28^2)/(2.0*10^5) + (1-0.31^2)/(2.5*10^5)
1/E* = (1-0.0784)/(2.0*10^5) + (1-0.0961)/(2.5*10^5)
1/E* = 0.9216/(2.0*10^5) + 0.9039/(2.5*10^5)
1/E* = 4.608*10^-6 + 3.6156*10^-6
1/E* = 8.2236*10^-6
E* = 1/(8.2236*10^-6) ≈ 121583 MPa
4. Tính toán nửa chiều rộng tiếp xúc b:
b = sqrt((4*Fr*R)/(pi*L*E*))
b = sqrt((4*5000*27.27)/(pi*100*121583))
b = sqrt(545400/38200000) = sqrt(0.014277) ≈ 0.1195 mm
5. Tính toán ứng suất tiếp xúc lớn nhất p0:
p0 = (2*Fr)/(pi*b*L)
p0 = (2*5000)/(pi*0.1195*100)
p0 = 10000/(37.54) ≈ 266.4 MPa
Vậy, ứng suất tiếp xúc lớn nhất là khoảng 266,4 MPa.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính tổng số chu kỳ tương đương:
∑(ni/Ni) = 1
Trong đó ni là số chu kỳ ứng với ứng suất σi, Ni là số chu kỳ tới hạn ứng với ứng suất σi.
Tính Ni theo công thức:
Ni = No (σ-1/σi)^m
N1 = 8.10^6 * (170/250)^6 ≈ 394532 (chu trình)
N2 = 8.10^6 * (170/200)^6 ≈ 1164473 (chu trình)
N3 = 8.10^6 * (170/220)^6 ≈ 702078 (chu trình)
Tính ∑(ni/Ni) = 10^4/394532 + 2.10^4/1164473 + 3.10^4/702078 ≈ 0.08995
Số ca làm việc = 1/0.08995 ≈ 11.117 ca
Vì vậy, tuổi thọ của chi tiết máy là: 11.117 ca
∑(ni/Ni) = 1
Trong đó ni là số chu kỳ ứng với ứng suất σi, Ni là số chu kỳ tới hạn ứng với ứng suất σi.
Tính Ni theo công thức:
Ni = No (σ-1/σi)^m
N1 = 8.10^6 * (170/250)^6 ≈ 394532 (chu trình)
N2 = 8.10^6 * (170/200)^6 ≈ 1164473 (chu trình)
N3 = 8.10^6 * (170/220)^6 ≈ 702078 (chu trình)
Tính ∑(ni/Ni) = 10^4/394532 + 2.10^4/1164473 + 3.10^4/702078 ≈ 0.08995
Số ca làm việc = 1/0.08995 ≈ 11.117 ca
Vì vậy, tuổi thọ của chi tiết máy là: 11.117 ca
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần xác định ứng suất cắt do lực kéo và mô men gây ra trên các đường hàn, sau đó sử dụng điều kiện bền để tìm ra cạnh hàn k phù hợp.
1. Tính diện tích các đường hàn:
- Diện tích hai đường hàn dọc: A_dọc = 2 * k * 0.707 * 100 = 141.4k (mm^2)
- Diện tích đường hàn ngang: A_ngang = k * 0.707 * 300 = 212.1k (mm^2)
- Diện tích tổng cộng: A = A_dọc + A_ngang = 141.4k + 212.1k = 353.5k (mm^2)
2. Tính ứng suất cắt do lực kéo:
- Ứng suất cắt do lực kéo: τ_F = F/A = 100000 / (353.5k) (N/mm^2)
3. Tính ứng suất cắt do mô men:
- Mô men quán tính của các đường hàn dọc quanh trọng tâm của mối hàn: I_dọc = 2 * 0.707 * k * 100 * (150)^2 = 3181500k (mm^4)
- Mô men quán tính của đường hàn ngang quanh trọng tâm của mối hàn: I_ngang = (0.707 * k * 300^3) / 12 = 1590750k (mm^4)
- Mô men quán tính tổng cộng: I = I_dọc + I_ngang = 3181500k + 1590750k = 4772250k (mm^4)
- Khoảng cách lớn nhất từ trọng tâm đến mép đường hàn (cần cho ứng suất lớn nhất): c = 150 mm
- Ứng suất cắt do mô men: τ_M = (M * c) / I = (8000000 * 150) / (4772250k) (N/mm^2)
4. Điều kiện bền:
- Ứng suất cắt tổng cộng: τ = τ_F + τ_M ≤ [τ] = 100 MPa
- Thay số: (100000 / (353.5k)) + (8000000 * 150) / (4772250k) ≤ 100
- Đơn giản hóa: (282.9 + 251.4) / k <= 100
- Tiếp tục đơn giản hóa: 534.3 / k <= 100
- Suy ra: k >= 5.343 mm
Vì giá trị k >= 5.343, ta chọn giá trị k gần nhất và lớn hơn trong các đáp án, là 5.4mm
1. Tính diện tích các đường hàn:
- Diện tích hai đường hàn dọc: A_dọc = 2 * k * 0.707 * 100 = 141.4k (mm^2)
- Diện tích đường hàn ngang: A_ngang = k * 0.707 * 300 = 212.1k (mm^2)
- Diện tích tổng cộng: A = A_dọc + A_ngang = 141.4k + 212.1k = 353.5k (mm^2)
2. Tính ứng suất cắt do lực kéo:
- Ứng suất cắt do lực kéo: τ_F = F/A = 100000 / (353.5k) (N/mm^2)
3. Tính ứng suất cắt do mô men:
- Mô men quán tính của các đường hàn dọc quanh trọng tâm của mối hàn: I_dọc = 2 * 0.707 * k * 100 * (150)^2 = 3181500k (mm^4)
- Mô men quán tính của đường hàn ngang quanh trọng tâm của mối hàn: I_ngang = (0.707 * k * 300^3) / 12 = 1590750k (mm^4)
- Mô men quán tính tổng cộng: I = I_dọc + I_ngang = 3181500k + 1590750k = 4772250k (mm^4)
- Khoảng cách lớn nhất từ trọng tâm đến mép đường hàn (cần cho ứng suất lớn nhất): c = 150 mm
- Ứng suất cắt do mô men: τ_M = (M * c) / I = (8000000 * 150) / (4772250k) (N/mm^2)
4. Điều kiện bền:
- Ứng suất cắt tổng cộng: τ = τ_F + τ_M ≤ [τ] = 100 MPa
- Thay số: (100000 / (353.5k)) + (8000000 * 150) / (4772250k) ≤ 100
- Đơn giản hóa: (282.9 + 251.4) / k <= 100
- Tiếp tục đơn giản hóa: 534.3 / k <= 100
- Suy ra: k >= 5.343 mm
Vì giá trị k >= 5.343, ta chọn giá trị k gần nhất và lớn hơn trong các đáp án, là 5.4mm
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng
