Bộ truyền đai thang, có d1 = 140mm; d2 = 400 mm; a = 450 mm. Xác định góc ôm trên bánh chủ động?

Trả lời:
Đáp án đúng: A
Góc ôm trên bánh chủ động được tính theo công thức:
α₁ = 180° - 2*arcsin((d₂ - d₁) / (2*a))
Trong đó:
* d₁ = 140 mm (đường kính bánh chủ động)
* d₂ = 400 mm (đường kính bánh bị động)
* a = 450 mm (khoảng cách trục)
Thay số vào, ta có:
α₁ = 180° - 2*arcsin((400 - 140) / (2*450))
α₁ = 180° - 2*arcsin(260 / 900)
α₁ = 180° - 2*arcsin(0.2889)
α₁ = 180° - 2*(16.78°)
α₁ = 180° - 33.56°
α₁ ≈ 146.44°
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 147°.
Tổng hợp và chia sẻ hơn 340 câu trắc nghiệm Chi tiết máy nhằm giúp các bạn sinh viên khối ngành Kỹ thuật có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính chiều dài dây đai: L = 2*a + pi/2 * (d2 + d1) + (d2 - d1)^2/(4*a)
Trong đó:
L: Chiều dài dây đai
a: Khoảng cách trục
d1, d2: Đường kính bánh đai nhỏ và lớn
Thay số vào: L = 2*a + pi/2 * (400 + 140) + (400 - 140)^2/(4*a)
=> L = 2*a + 848.23 + 42250/a
Ta cần tìm khoảng cách trục "a" sao cho L gần với các giá trị tiêu chuẩn nhất (400; 450; 500; 560; 630; 710; 800; 900; 1000; 1120; 1250; 1400; 1600; 1800; 2000; 2240; 2500; 2800; 3150 mm).
Vì khoảng cách trục mong muốn là 450mm, ta sẽ thử các giá trị a gần 450mm để tìm L phù hợp với các giá trị tiêu chuẩn.
* Với a = 457 mm:
L = 2*457 + 848.23 + 42250/457 = 914 + 848.23 + 92.45 = 1854.68 mm
* Với a = 457.5 mm:
L = 2*457.5 + 848.23 + 42250/457.5 = 915 + 848.23 + 92.35 = 1855.58 mm
* Với a = 458 mm:
L = 2*458 + 848.23 + 42250/458 = 916 + 848.23 + 92.25 = 1856.48 mm
* Với a = 458.5 mm:
L = 2*458.5 + 848.23 + 42250/458.5 = 917 + 848.23 + 92.15 = 1857.38 mm
Giá trị L gần với 1800 mm nhất (là một giá trị tiêu chuẩn của chiều dài đai). Để L gần với 1800 mm nhất, ta cần "a" nhỏ nhất.
Vậy a= 457 mm sẽ cho giá trị L gần với giá trị tiêu chuẩn 1800 mm nhất, mặc dù không có giá trị nào thực sự khớp hoàn hảo.
Trong đó:
L: Chiều dài dây đai
a: Khoảng cách trục
d1, d2: Đường kính bánh đai nhỏ và lớn
Thay số vào: L = 2*a + pi/2 * (400 + 140) + (400 - 140)^2/(4*a)
=> L = 2*a + 848.23 + 42250/a
Ta cần tìm khoảng cách trục "a" sao cho L gần với các giá trị tiêu chuẩn nhất (400; 450; 500; 560; 630; 710; 800; 900; 1000; 1120; 1250; 1400; 1600; 1800; 2000; 2240; 2500; 2800; 3150 mm).
Vì khoảng cách trục mong muốn là 450mm, ta sẽ thử các giá trị a gần 450mm để tìm L phù hợp với các giá trị tiêu chuẩn.
* Với a = 457 mm:
L = 2*457 + 848.23 + 42250/457 = 914 + 848.23 + 92.45 = 1854.68 mm
* Với a = 457.5 mm:
L = 2*457.5 + 848.23 + 42250/457.5 = 915 + 848.23 + 92.35 = 1855.58 mm
* Với a = 458 mm:
L = 2*458 + 848.23 + 42250/458 = 916 + 848.23 + 92.25 = 1856.48 mm
* Với a = 458.5 mm:
L = 2*458.5 + 848.23 + 42250/458.5 = 917 + 848.23 + 92.15 = 1857.38 mm
Giá trị L gần với 1800 mm nhất (là một giá trị tiêu chuẩn của chiều dài đai). Để L gần với 1800 mm nhất, ta cần "a" nhỏ nhất.
Vậy a= 457 mm sẽ cho giá trị L gần với giá trị tiêu chuẩn 1800 mm nhất, mặc dù không có giá trị nào thực sự khớp hoàn hảo.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính hệ số trùng khớp ngang: \( \epsilon_{\alpha} = \epsilon - \epsilon_{\beta} \). Từ đó suy ra \( \epsilon = \epsilon_{\alpha} + \epsilon_{\beta} \). \( Z_{\epsilon} = \frac{\epsilon_{\alpha}}{\epsilon} = \frac{\epsilon - \epsilon_{\beta}}{\epsilon} \). Trong đó \( \epsilon \approx 1.25 \cdot \epsilon_{\alpha} \) => \( \epsilon_{\alpha} = (25 + 70) \cdot \frac{cos(15)}{3.14} = 29.05 \). \( Z_{\epsilon} = \frac{29.05 - 1.1}{29.05} = 0.96 \). Tuy nhiên, không có đáp án nào gần đúng. Vì vậy, ta sử dụng công thức gần đúng hơn: \( \epsilon_{\alpha} \approx 1 + 1.267 \cdot m_t \). Mà ta không có đủ thông tin để tính mt. Vì vậy, ta giả sử đề bài yêu cầu tính Zε = εβ / ε = 1.1 / (1.1+1.55) = 0.41. Vì vẫn không có đáp án đúng nên ta xem lại đề bài. Zε có thể tính theo công thức Ze = eα / (eα + eβ) = tan(β) = tan(15) = 0.268. Vậy không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức liên hệ giữa khoảng cách trục a, số răng z, mô đun pháp mn và góc nghiêng β trong bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng không dịch chỉnh:
a = (mn / 2) * (z1 / cos(β) + z2 / cos(β))
Từ công thức trên, ta có thể suy ra công thức tính cos(β):
cos(β) = (mn / (2 * a)) * (z1 + z2)
Thay số liệu vào:
Trước hết, ta cần xác định mô đun tiêu chuẩn mn. Vì a = 120 và z1 = 23, z2 = 69, ta có z1 + z2 = 92. Ta sẽ thử các giá trị mn từ dãy cho đến khi tìm được giá trị β hợp lý (gần với 15,5°).
Nếu mn = 3:
cos(β) = (3 / (2 * 120)) * 92 = 0.125 * 92 = 1.15. Giá trị này không hợp lệ vì cos(β) phải nằm trong khoảng [-1, 1].
Nếu mn = 2.5:
cos(β) = (2.5 / (2 * 120)) * 92 = 0.010416666666666666 * 92 = 0.9583333333333334
β = arccos(0.9583333333333334) ≈ 16.598°
Vậy, góc nghiêng β ≈ 16.598°.
a = (mn / 2) * (z1 / cos(β) + z2 / cos(β))
Từ công thức trên, ta có thể suy ra công thức tính cos(β):
cos(β) = (mn / (2 * a)) * (z1 + z2)
Thay số liệu vào:
Trước hết, ta cần xác định mô đun tiêu chuẩn mn. Vì a = 120 và z1 = 23, z2 = 69, ta có z1 + z2 = 92. Ta sẽ thử các giá trị mn từ dãy cho đến khi tìm được giá trị β hợp lý (gần với 15,5°).
Nếu mn = 3:
cos(β) = (3 / (2 * 120)) * 92 = 0.125 * 92 = 1.15. Giá trị này không hợp lệ vì cos(β) phải nằm trong khoảng [-1, 1].
Nếu mn = 2.5:
cos(β) = (2.5 / (2 * 120)) * 92 = 0.010416666666666666 * 92 = 0.9583333333333334
β = arccos(0.9583333333333334) ≈ 16.598°
Vậy, góc nghiêng β ≈ 16.598°.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính ứng suất tiếp xúc lớn nhất trong bộ truyền trục vít – bánh vít, ta sử dụng công thức:
σH = ZH * √(KH * T2 / (d1^3 * b))
Trong đó:
* σH là ứng suất tiếp xúc lớn nhất.
* ZH là hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc (thường lấy giá trị trong khoảng 2.3 - 2.5, bài này ta sẽ giả sử ZH = 2.4).
* KH là hệ số tải trọng (đề bài cho KH = 1.2).
* T2 là mô-men xoắn trên bánh vít (đề bài cho T2 = 800000 Nmm).
* d1 là đường kính vòng chia của trục vít.
* b là chiều rộng vành răng bánh vít.
Tính d1 và b:
d1 = m * q = 6.5 * 10 = 65 mm
b ≈ m * (4.5 + 0.02 * z2) = 6.5 * (4.5 + 0.02 * 30) = 6.5 * (4.5 + 0.6) = 6.5 * 5.1 = 33.15 mm
Thay số vào công thức tính ứng suất tiếp xúc:
σH = 2.4 * √(1.2 * 800000 / (65^3 * 33.15)) ≈ 2.4 * √(960000 / (274625 * 33.15)) ≈ 2.4 * √(960000 / 9104911.25) ≈ 2.4 * √0.1054 ≈ 2.4 * 0.3247 ≈ 0.7793 * 1000 = 279.1 MPa
Vậy ứng suất tiếp xúc lớn nhất trong bộ truyền là khoảng 279.1 MPa.
σH = ZH * √(KH * T2 / (d1^3 * b))
Trong đó:
* σH là ứng suất tiếp xúc lớn nhất.
* ZH là hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc (thường lấy giá trị trong khoảng 2.3 - 2.5, bài này ta sẽ giả sử ZH = 2.4).
* KH là hệ số tải trọng (đề bài cho KH = 1.2).
* T2 là mô-men xoắn trên bánh vít (đề bài cho T2 = 800000 Nmm).
* d1 là đường kính vòng chia của trục vít.
* b là chiều rộng vành răng bánh vít.
Tính d1 và b:
d1 = m * q = 6.5 * 10 = 65 mm
b ≈ m * (4.5 + 0.02 * z2) = 6.5 * (4.5 + 0.02 * 30) = 6.5 * (4.5 + 0.6) = 6.5 * 5.1 = 33.15 mm
Thay số vào công thức tính ứng suất tiếp xúc:
σH = 2.4 * √(1.2 * 800000 / (65^3 * 33.15)) ≈ 2.4 * √(960000 / (274625 * 33.15)) ≈ 2.4 * √(960000 / 9104911.25) ≈ 2.4 * √0.1054 ≈ 2.4 * 0.3247 ≈ 0.7793 * 1000 = 279.1 MPa
Vậy ứng suất tiếp xúc lớn nhất trong bộ truyền là khoảng 279.1 MPa.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính ứng suất tiếp do mô men xoắn gây ra. Công thức tính ứng suất tiếp lớn nhất trong tiết diện tròn là:
τ = T*r/J, trong đó:
- T là mô men xoắn (180000 Nmm)
- r là bán kính của tiết diện (30mm/2 = 15mm)
- J là mô men quán tính cực của tiết diện tròn (J = π*d^4/32 = π*(30mm)^4/32 ≈ 79521.5 mm^4)
Thay số vào, ta được:
τ = (180000 Nmm * 15 mm) / 79521.5 mm^4 ≈ 33.95 N/mm^2 = 33.95 MPa
Vì trục quay một chiều và tải không đổi, nên ứng suất tiếp trung bình bằng ứng suất tiếp biên độ và bằng τ.
Vậy, biên độ và giá trị trung bình ứng suất tiếp là 33,95 MPa và 33,95 MPa.
τ = T*r/J, trong đó:
- T là mô men xoắn (180000 Nmm)
- r là bán kính của tiết diện (30mm/2 = 15mm)
- J là mô men quán tính cực của tiết diện tròn (J = π*d^4/32 = π*(30mm)^4/32 ≈ 79521.5 mm^4)
Thay số vào, ta được:
τ = (180000 Nmm * 15 mm) / 79521.5 mm^4 ≈ 33.95 N/mm^2 = 33.95 MPa
Vì trục quay một chiều và tải không đổi, nên ứng suất tiếp trung bình bằng ứng suất tiếp biên độ và bằng τ.
Vậy, biên độ và giá trị trung bình ứng suất tiếp là 33,95 MPa và 33,95 MPa.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng

, có α = 13°; Fat = 2500N; Fr0 = 4000N; Fr1 = 6000N. Lực dọc trục (N) tác động lên các ổ 0 và 1 lần lượt là: