Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta cần tìm số xâu nhị phân độ dài 4 có bit cuối cùng bằng 1. Vì bit cuối cùng đã được xác định là 1, ta chỉ cần xét 3 bit đầu tiên. Mỗi bit trong 3 bit đầu tiên có thể là 0 hoặc 1, tức là có 2 lựa chọn. Vậy số lượng xâu nhị phân thỏa mãn là 2 * 2 * 2 = 8.
Bộ 525 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán rời rạc có đáp án dưới đây sẽ là tài liệu ôn tập hữi ích dành cho các bạn sinh viên. Mời các bạn cùng tham khảo!
30 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quan hệ R được xác định bởi điều kiện aRb khi và chỉ khi a + b = 2k, với k là số tự nhiên. Điều này có nghĩa là a + b phải là một số chẵn. Ta cần tìm tập hợp các cặp (a, b) thỏa mãn điều kiện này, với a, b thuộc A = {1, 2, 3, 4, 5}.
* Nếu a = 1, thì b có thể là 1, 3, hoặc 5 để a + b là chẵn. Ta có các cặp (1, 1), (1, 3), (1, 5).
* Nếu a = 2, thì b có thể là 2 hoặc 4 để a + b là chẵn. Ta có các cặp (2, 2), (2, 4).
* Nếu a = 3, thì b có thể là 1, 3, hoặc 5 để a + b là chẵn. Ta có các cặp (3, 1), (3, 3), (3, 5).
* Nếu a = 4, thì b có thể là 2 hoặc 4 để a + b là chẵn. Ta có các cặp (4, 2), (4, 4).
* Nếu a = 5, thì b có thể là 1, 3, hoặc 5 để a + b là chẵn. Ta có các cặp (5, 1), (5, 3), (5, 5).
Kết hợp tất cả các cặp lại, ta có: {(1,1),(2,2),(3,3),(4,4),(5,5),(1,3),(3,1),(1,5),(5,1), (3,5), (5,3),(2,4),(4,2)}. Vậy đáp án đúng là phương án 3.
* Nếu a = 1, thì b có thể là 1, 3, hoặc 5 để a + b là chẵn. Ta có các cặp (1, 1), (1, 3), (1, 5).
* Nếu a = 2, thì b có thể là 2 hoặc 4 để a + b là chẵn. Ta có các cặp (2, 2), (2, 4).
* Nếu a = 3, thì b có thể là 1, 3, hoặc 5 để a + b là chẵn. Ta có các cặp (3, 1), (3, 3), (3, 5).
* Nếu a = 4, thì b có thể là 2 hoặc 4 để a + b là chẵn. Ta có các cặp (4, 2), (4, 4).
* Nếu a = 5, thì b có thể là 1, 3, hoặc 5 để a + b là chẵn. Ta có các cặp (5, 1), (5, 3), (5, 5).
Kết hợp tất cả các cặp lại, ta có: {(1,1),(2,2),(3,3),(4,4),(5,5),(1,3),(3,1),(1,5),(5,1), (3,5), (5,3),(2,4),(4,2)}. Vậy đáp án đúng là phương án 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quan hệ R = {(a,b) | a ≡ b (mod n) } trên tập số nguyên dương có các tính chất sau:
* Phản xạ: Với mọi a, a ≡ a (mod n) vì a - a = 0 chia hết cho n. Do đó, (a, a) ∈ R. Vậy R có tính phản xạ.
* Đối xứng: Nếu a ≡ b (mod n) thì a - b chia hết cho n. Suy ra b - a = -(a - b) cũng chia hết cho n, tức là b ≡ a (mod n). Vậy nếu (a, b) ∈ R thì (b, a) ∈ R, do đó R có tính đối xứng.
* Bắc cầu: Nếu a ≡ b (mod n) và b ≡ c (mod n) thì a - b chia hết cho n và b - c chia hết cho n. Suy ra (a - b) + (b - c) = a - c cũng chia hết cho n, tức là a ≡ c (mod n). Vậy nếu (a, b) ∈ R và (b, c) ∈ R thì (a, c) ∈ R, do đó R có tính bắc cầu.
* Phản đối xứng: Để R có tính phản đối xứng, nếu (a, b) ∈ R và (b, a) ∈ R thì a = b. Tuy nhiên, a ≡ b (mod n) và b ≡ a (mod n) không nhất thiết suy ra a = b. Ví dụ, nếu n = 2, a = 1, b = 3 thì 1 ≡ 3 (mod 2) và 3 ≡ 1 (mod 2), nhưng 1 ≠ 3. Vậy R không có tính phản đối xứng.
Vậy, R không có tính chất phản đối xứng.
* Phản xạ: Với mọi a, a ≡ a (mod n) vì a - a = 0 chia hết cho n. Do đó, (a, a) ∈ R. Vậy R có tính phản xạ.
* Đối xứng: Nếu a ≡ b (mod n) thì a - b chia hết cho n. Suy ra b - a = -(a - b) cũng chia hết cho n, tức là b ≡ a (mod n). Vậy nếu (a, b) ∈ R thì (b, a) ∈ R, do đó R có tính đối xứng.
* Bắc cầu: Nếu a ≡ b (mod n) và b ≡ c (mod n) thì a - b chia hết cho n và b - c chia hết cho n. Suy ra (a - b) + (b - c) = a - c cũng chia hết cho n, tức là a ≡ c (mod n). Vậy nếu (a, b) ∈ R và (b, c) ∈ R thì (a, c) ∈ R, do đó R có tính bắc cầu.
* Phản đối xứng: Để R có tính phản đối xứng, nếu (a, b) ∈ R và (b, a) ∈ R thì a = b. Tuy nhiên, a ≡ b (mod n) và b ≡ a (mod n) không nhất thiết suy ra a = b. Ví dụ, nếu n = 2, a = 1, b = 3 thì 1 ≡ 3 (mod 2) và 3 ≡ 1 (mod 2), nhưng 1 ≠ 3. Vậy R không có tính phản đối xứng.
Vậy, R không có tính chất phản đối xứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về quan hệ tương đương và lớp tương đương. Quan hệ R được định nghĩa là a ≡ b (mod 4), nghĩa là a và b có cùng số dư khi chia cho 4. Lớp tương đương của một phần tử x là tập hợp tất cả các phần tử y sao cho x ≡ y (mod 4). Ta cần tìm lớp tương đương của -7.
Ta xét từng phần tử trong tập A = {-12, -11, …, 11, 12}. Một phần tử b thuộc lớp tương đương của -7 khi và chỉ khi -7 ≡ b (mod 4), hay b - (-7) chia hết cho 4, tức là b + 7 chia hết cho 4.
Xét các phần tử trong tập A:
- -12: -12 + 7 = -5 (không chia hết cho 4)
- -11: -11 + 7 = -4 (chia hết cho 4)
- -10: -10 + 7 = -3 (không chia hết cho 4)
- -9: -9 + 7 = -2 (không chia hết cho 4)
- -8: -8 + 7 = -1 (không chia hết cho 4)
- -7: -7 + 7 = 0 (chia hết cho 4)
- -6: -6 + 7 = 1 (không chia hết cho 4)
- -5: -5 + 7 = 2 (không chia hết cho 4)
- -3: -3 + 7 = 4 (chia hết cho 4)
- 1: 1 + 7 = 8 (chia hết cho 4)
- 5: 5 + 7 = 12 (chia hết cho 4)
- 9: 9 + 7 = 16 (chia hết cho 4)
Vậy, lớp tương đương của -7 là {-11, -7, -3, 1, 5, 9}.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có aRb khi và chỉ khi 2a - b = 0, hay b = 2a. Vì A = {1, 2, 3, 4, 5, 6}, ta xét các giá trị của a trong A:
- Nếu a = 1, thì b = 2*1 = 2. Vậy (1, 2) ∈ R.
- Nếu a = 2, thì b = 2*2 = 4. Vậy (2, 4) ∈ R.
- Nếu a = 3, thì b = 2*3 = 6. Vậy (3, 6) ∈ R.
- Nếu a = 4, thì b = 2*4 = 8. Vì 8 không thuộc A nên không có cặp (4, 8).
- Nếu a = 5, thì b = 2*5 = 10. Vì 10 không thuộc A nên không có cặp (5, 10).
- Nếu a = 6, thì b = 2*6 = 12. Vì 12 không thuộc A nên không có cặp (6, 12).
Vậy R = {(1, 2), (2, 4), (3, 6)}.
- Nếu a = 1, thì b = 2*1 = 2. Vậy (1, 2) ∈ R.
- Nếu a = 2, thì b = 2*2 = 4. Vậy (2, 4) ∈ R.
- Nếu a = 3, thì b = 2*3 = 6. Vậy (3, 6) ∈ R.
- Nếu a = 4, thì b = 2*4 = 8. Vì 8 không thuộc A nên không có cặp (4, 8).
- Nếu a = 5, thì b = 2*5 = 10. Vì 10 không thuộc A nên không có cặp (5, 10).
- Nếu a = 6, thì b = 2*6 = 12. Vì 12 không thuộc A nên không có cặp (6, 12).
Vậy R = {(1, 2), (2, 4), (3, 6)}.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ký hiệu A ⊂ B (hoặc A ⊆ B) có nghĩa là "A là tập con của B". Điều này có nghĩa là mọi phần tử thuộc A đều phải thuộc B. Vì vậy, đáp án đúng là "Mọi phần tử thuộc A đều thuộc B".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng