JavaScript is required

Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng Gs = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên \(\gamma\) = 19kN/m3; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định  trọng lượng riêng bão hòa:

A.

17,8 kN/m3

B.

18,8 kN/m3

C.

22,0 kN/m3

D.

19,8 kN/m3

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Để tính trọng lượng riêng bão hòa, ta sử dụng công thức sau: γsat = (Gs + e) * γw / (1 + e) Trong đó: - γsat là trọng lượng riêng bão hòa. - Gs là tỷ trọng (2.7). - e là hệ số rỗng. - γw là trọng lượng riêng của nước (9.81 kN/m³ hoặc có thể làm tròn thành 10 kN/m³ cho đơn giản). Chúng ta cần tính hệ số rỗng 'e' trước. Ta có công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng tự nhiên (γ), tỷ trọng (Gs), độ ẩm (w) và hệ số rỗng (e): γ = (Gs * γw * (1 + w)) / (1 + e) Từ đó suy ra: 1 + e = (Gs * γw * (1 + w)) / γ e = (Gs * γw * (1 + w)) / γ - 1 Thay số vào: Gs = 2.7 γ = 19 kN/m³ w = 22% = 0.22 γw ≈ 10 kN/m³ (có thể dùng 9.81 kN/m³ để chính xác hơn, nhưng 10 kN/m³ sẽ cho kết quả gần đúng hơn với các đáp án) e = (2.7 * 10 * (1 + 0.22)) / 19 - 1 e = (2.7 * 10 * 1.22) / 19 - 1 e = 32.94 / 19 - 1 e = 1.7337 - 1 e = 0.7337 Giờ ta tính trọng lượng riêng bão hòa: γsat = (Gs + e) * γw / (1 + e) γsat = (2.7 + 0.7337) * 10 / (1 + 0.7337) γsat = (3.4337) * 10 / (1.7337) γsat = 34.337 / 1.7337 γsat ≈ 19.8 kN/m³ Vậy đáp án gần đúng nhất là 19,8 kN/m³.

Sưu tầm 300+ câu hỏi trắc nghiệm Cơ học đất có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo!


50 câu hỏi 60 phút

Câu hỏi liên quan