Trả lời:
Đáp án đúng: C
Khi làm việc với vận tốc cao, nên chọn xích có bước nhỏ. Xích bước nhỏ có ưu điểm là giảm thiểu va đập và rung động khi xích ăn khớp với đĩa xích, giúp hệ thống truyền động êm ái và hiệu quả hơn ở tốc độ cao. Xích bước lớn thường được sử dụng cho các ứng dụng tải nặng và vận tốc thấp.
Tổng hợp và chia sẻ hơn 340 câu trắc nghiệm Chi tiết máy nhằm giúp các bạn sinh viên khối ngành Kỹ thuật có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tăng khả năng tải của xích, ta có thể thực hiện các biện pháp sau:
* Tăng bước xích: Bước xích lớn hơn đồng nghĩa với việc các mắt xích chịu tải lớn hơn.
* Tăng số dãy xích (đối với xích con lăn): Chia tải trọng cho nhiều dãy xích giúp tăng khả năng chịu tải tổng thể.
* Tăng bề rộng xích (đối với xích răng): Bề rộng xích lớn hơn giúp phân tán lực tốt hơn, tăng khả năng chịu tải.
Như vậy, phương án 1 là đáp án chính xác.
* Tăng bước xích: Bước xích lớn hơn đồng nghĩa với việc các mắt xích chịu tải lớn hơn.
* Tăng số dãy xích (đối với xích con lăn): Chia tải trọng cho nhiều dãy xích giúp tăng khả năng chịu tải tổng thể.
* Tăng bề rộng xích (đối với xích răng): Bề rộng xích lớn hơn giúp phân tán lực tốt hơn, tăng khả năng chịu tải.
Như vậy, phương án 1 là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Góc ăn khớp ảnh hưởng trực tiếp đến hệ số trùng khớp của bộ truyền. Hệ số trùng khớp lớn hơn sẽ giúp tăng tính êm dịu khi truyền động và phân bố tải trọng đều hơn lên các răng, từ đó ảnh hưởng đến độ bền răng. Do đó, thay đổi góc ăn khớp sẽ ảnh hưởng đến tất cả các yếu tố trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dịch chỉnh đều được thực hiện khi tỷ số truyền lớn và làm giảm độ bền uốn của cặp bánh răng ăn khớp. Khi tỷ số truyền lớn, lực tác dụng lên bánh răng nhỏ sẽ lớn hơn, dẫn đến nguy cơ giảm độ bền uốn của bánh răng. Do đó, cần phải thực hiện dịch chỉnh để cải thiện sự ăn khớp và phân bố lực đều hơn, từ đó tăng độ bền cho cặp bánh răng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức tính ứng suất cắt trong mối hàn chịu xoắn và liên hệ nó với ứng suất cắt cho phép để tìm ra cạnh hàn k.
Bước 1: Xác định các thông số đã cho:
- Mô men xoắn T = 5000000 Nmm
- Đường kính ngoài của trụ rỗng d = 100 mm
- Ứng suất cắt cho phép τ_cp = 100 MPa
Bước 2: Tính toán các thông số liên quan đến mối hàn:
- Chiều dài đường hàn tương đương (chu vi trụ): l = πd = π * 100 ≈ 314.16 mm
- Mô men chống xoắn của mối hàn: W_p = 0.707 * k * l * r, trong đó r là bán kính của trụ, r = d/2 = 50 mm
Bước 3: Tính ứng suất cắt trong mối hàn:
- Ứng suất cắt τ = T / W_p = T / (0.707 * k * l * r)
Bước 4: So sánh ứng suất cắt với ứng suất cắt cho phép:
- τ ≤ τ_cp
- T / (0.707 * k * l * r) ≤ τ_cp
- 5000000 / (0.707 * k * 314.16 * 50) ≤ 100
Bước 5: Giải bất phương trình để tìm k:
- k ≥ 5000000 / (0.707 * 314.16 * 50 * 100)
- k ≥ 5000000 / 1110725
- k ≥ 4.50 mm
Vì các đáp án đưa ra đều là giá trị rời rạc, ta chọn giá trị k gần nhất và lớn hơn 4.50 mm. Trong các đáp án, 4.55 mm là giá trị gần nhất.
Bước 1: Xác định các thông số đã cho:
- Mô men xoắn T = 5000000 Nmm
- Đường kính ngoài của trụ rỗng d = 100 mm
- Ứng suất cắt cho phép τ_cp = 100 MPa
Bước 2: Tính toán các thông số liên quan đến mối hàn:
- Chiều dài đường hàn tương đương (chu vi trụ): l = πd = π * 100 ≈ 314.16 mm
- Mô men chống xoắn của mối hàn: W_p = 0.707 * k * l * r, trong đó r là bán kính của trụ, r = d/2 = 50 mm
Bước 3: Tính ứng suất cắt trong mối hàn:
- Ứng suất cắt τ = T / W_p = T / (0.707 * k * l * r)
Bước 4: So sánh ứng suất cắt với ứng suất cắt cho phép:
- τ ≤ τ_cp
- T / (0.707 * k * l * r) ≤ τ_cp
- 5000000 / (0.707 * k * 314.16 * 50) ≤ 100
Bước 5: Giải bất phương trình để tìm k:
- k ≥ 5000000 / (0.707 * 314.16 * 50 * 100)
- k ≥ 5000000 / 1110725
- k ≥ 4.50 mm
Vì các đáp án đưa ra đều là giá trị rời rạc, ta chọn giá trị k gần nhất và lớn hơn 4.50 mm. Trong các đáp án, 4.55 mm là giá trị gần nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần xét đến hai điều kiện bền của bu lông: bền cắt và bền dập.
1. Điều kiện bền cắt:
- Lực cắt tác dụng lên bu lông: F = 25000 N
- Ứng suất cắt cho phép: [τ] = 80 MPa = 80 N/mm²
- Diện tích chịu cắt của bu lông: A_c = πd²/4 (với d là đường kính thân bu lông)
- Số mặt cắt của bu lông: n = 1 (vì không có khe hở giữa hai tấm)
- Điều kiện bền cắt: τ = F/(n*A_c) ≤ [τ]
=> F/(n*πd²/4) ≤ [τ]
=> d² ≥ 4F/(n*π[τ])
=> d² ≥ 4 * 25000 / (1 * π * 80)
=> d² ≥ 397.887
=> d ≥ √397.887 ≈ 19.95 mm
2. Điều kiện bền dập:
- Lực dập tác dụng lên bu lông: F = 25000 N
- Ứng suất dập cho phép: [σ_dp] = 100 MPa = 100 N/mm²
- Diện tích chịu dập của bu lông: A_dp = d*t (với t là chiều dày nhỏ nhất của các tấm ghép, t = min(16mm, 12mm) = 12mm)
- Số mặt dập của bu lông: n = 1
- Điều kiện bền dập: σ_dp = F/(n*A_dp) ≤ [σ_dp]
=> F/(n*d*t) ≤ [σ_dp]
=> d ≥ F/(n*t*[σ_dp])
=> d ≥ 25000 / (1 * 12 * 100)
=> d ≥ 20.83 mm
So sánh hai kết quả, ta thấy đường kính tối thiểu của bu lông phải thỏa mãn cả hai điều kiện, do đó ta chọn giá trị lớn hơn.
Vậy, đường kính tối thiểu của thân bu lông là 20.83 mm.
1. Điều kiện bền cắt:
- Lực cắt tác dụng lên bu lông: F = 25000 N
- Ứng suất cắt cho phép: [τ] = 80 MPa = 80 N/mm²
- Diện tích chịu cắt của bu lông: A_c = πd²/4 (với d là đường kính thân bu lông)
- Số mặt cắt của bu lông: n = 1 (vì không có khe hở giữa hai tấm)
- Điều kiện bền cắt: τ = F/(n*A_c) ≤ [τ]
=> F/(n*πd²/4) ≤ [τ]
=> d² ≥ 4F/(n*π[τ])
=> d² ≥ 4 * 25000 / (1 * π * 80)
=> d² ≥ 397.887
=> d ≥ √397.887 ≈ 19.95 mm
2. Điều kiện bền dập:
- Lực dập tác dụng lên bu lông: F = 25000 N
- Ứng suất dập cho phép: [σ_dp] = 100 MPa = 100 N/mm²
- Diện tích chịu dập của bu lông: A_dp = d*t (với t là chiều dày nhỏ nhất của các tấm ghép, t = min(16mm, 12mm) = 12mm)
- Số mặt dập của bu lông: n = 1
- Điều kiện bền dập: σ_dp = F/(n*A_dp) ≤ [σ_dp]
=> F/(n*d*t) ≤ [σ_dp]
=> d ≥ F/(n*t*[σ_dp])
=> d ≥ 25000 / (1 * 12 * 100)
=> d ≥ 20.83 mm
So sánh hai kết quả, ta thấy đường kính tối thiểu của bu lông phải thỏa mãn cả hai điều kiện, do đó ta chọn giá trị lớn hơn.
Vậy, đường kính tối thiểu của thân bu lông là 20.83 mm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng