Bộ truyền đai, có góc ôm \(\alpha_1\) = 1600 ; hệ số ma sát tương đương giữa dây đai và bánh đai f = 0,75. Lực kéo Ft = 2500 N. Xác định lực căng lớn nhất trong bộ truyền đai (bỏ qua lực quán tính ly tâm)?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức tính lực căng lớn nhất trong bộ truyền đai khi bỏ qua lực quán tính ly tâm là:
F1 = Ft / (1 - e-fα)
Trong đó:
- F1 là lực căng lớn nhất.
- Ft là lực kéo (2500 N).
- f là hệ số ma sát tương đương (0.75).
- α là góc ôm (160 độ, đổi sang radian là 160 * π / 180 ≈ 2.7925 rad).
Thay số vào:
F1 = 2500 / (1 - e-(0.75 * 2.7925))
F1 = 2500 / (1 - e-2.0944)
F1 = 2500 / (1 - 0.1232)
F1 = 2500 / 0.8768
F1 ≈ 2851 N
Vậy, lực căng lớn nhất trong bộ truyền đai xấp xỉ 2851 N.
Tổng hợp và chia sẻ hơn 340 câu trắc nghiệm Chi tiết máy nhằm giúp các bạn sinh viên khối ngành Kỹ thuật có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần xác định ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh răng 1 theo công thức: \([\sigma _{H}}\]=\frac{{\sigma _{Hlim}}}{{\operatorname{S} _H}}\cdot Z_RZ_VK_{xH}
Trong đó:
* σHlim là giới hạn bền tiếp xúc, đã cho là 800 MPa.
* SH là hệ số an toàn, đã cho là 1,1.
* ZRZVKxH là tích các hệ số, đã cho là 1,1.
Thay số vào công thức, ta được:
\([\sigma _{H}}\]=\frac{{800}}{{1,1}} \cdot 1,1 = 800\) MPa
Tuy nhiên, tuổi thọ yêu cầu của bộ truyền là 5000h, ta cần tính lại ứng suất cho phép dựa trên số chu kỳ làm việc tương đương.
Số chu kỳ làm việc tương đương được tính như sau:
NE = n1 * 60 * (t1 * (T1/T1)m + t2 * (T2/T1)m + t3 * (T3/T1)m) = n1 * 60 * (t1 + t2 * (0,75)m + t3 * (0,5)m)
Trong đó m là bậc của đường cong mỏi. Với thép, m = 3. Do đó,
NE = 210 * 60 * (5 + 2 * (0,75)3 + 1 * (0,5)3) = 210 * 60 * (5 + 2 * 0,421875 + 1 * 0,125) = 210 * 60 * (5 + 0,84375 + 0,125) = 210 * 60 * 5,96875 = 75206,25 (chu kỳ/ca)
Tổng số chu kỳ làm việc là: N = NE * Lh/tck = 75206,25 * 5000/8 = 46,90 * 106 chu kỳ
Vì N < NH0 = 108 nên ta có thể tính lại ứng suất cho phép theo công thức:
\([\sigma _{H}}\] = \([\sigma _{Hlim}}\] * \(\sqrt[m]{{\frac{{N_{H0}}}{N}}}\) / SH * ZRZVKxH = (800 * \(\sqrt[3]{{\frac{{10^8}}{{46,90 * 10^6}}}}\) / 1,1) * 1,1 = 800 * \(\sqrt[3]{{2,1322}}\) = 800 * 1,287 = 1029,6 MPa. Tuy nhiên giá trị này vượt quá giới hạn bền của vật liệu. Do đó ta cần kiểm tra lại các giả thiết ban đầu và lựa chọn vật liệu phù hợp hơn.
Nhưng vì các đáp án không có giá trị nào gần với 1029,6 MPa nên có lẽ đã có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án đưa ra.
Tuy nhiên, nếu ta bỏ qua yếu tố tuổi thọ và số chu kỳ, kết quả sẽ là 800 * 1.1 / 1.1 = 800MPa.
Nếu sử dụng hệ số điều chỉnh do số lượng chu kỳ là \(\sqrt[3]{\frac{10^8}{N}}\) ta được \(\sqrt[3]{\frac{10^8}{46.9*10^6}} \approx 1.287\). Nhân với 800 ta được 1029.6MPa, và không có đáp án nào gần đúng.
Vì vậy, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án.
Tuy nhiên, khi xem xét kỹ hơn, nếu ta tính theo công thức gốc, bỏ qua ảnh hưởng của số chu kỳ (tức là xem như số chu kỳ đủ lớn để không ảnh hưởng đến ứng suất), ta có:
[σH] = (σHlim / SH) * ZRZVKxH = (800 / 1.1) * 1.1 = 800 MPa
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Trong đó:
* σHlim là giới hạn bền tiếp xúc, đã cho là 800 MPa.
* SH là hệ số an toàn, đã cho là 1,1.
* ZRZVKxH là tích các hệ số, đã cho là 1,1.
Thay số vào công thức, ta được:
\([\sigma _{H}}\]=\frac{{800}}{{1,1}} \cdot 1,1 = 800\) MPa
Tuy nhiên, tuổi thọ yêu cầu của bộ truyền là 5000h, ta cần tính lại ứng suất cho phép dựa trên số chu kỳ làm việc tương đương.
Số chu kỳ làm việc tương đương được tính như sau:
NE = n1 * 60 * (t1 * (T1/T1)m + t2 * (T2/T1)m + t3 * (T3/T1)m) = n1 * 60 * (t1 + t2 * (0,75)m + t3 * (0,5)m)
Trong đó m là bậc của đường cong mỏi. Với thép, m = 3. Do đó,
NE = 210 * 60 * (5 + 2 * (0,75)3 + 1 * (0,5)3) = 210 * 60 * (5 + 2 * 0,421875 + 1 * 0,125) = 210 * 60 * (5 + 0,84375 + 0,125) = 210 * 60 * 5,96875 = 75206,25 (chu kỳ/ca)
Tổng số chu kỳ làm việc là: N = NE * Lh/tck = 75206,25 * 5000/8 = 46,90 * 106 chu kỳ
Vì N < NH0 = 108 nên ta có thể tính lại ứng suất cho phép theo công thức:
\([\sigma _{H}}\] = \([\sigma _{Hlim}}\] * \(\sqrt[m]{{\frac{{N_{H0}}}{N}}}\) / SH * ZRZVKxH = (800 * \(\sqrt[3]{{\frac{{10^8}}{{46,90 * 10^6}}}}\) / 1,1) * 1,1 = 800 * \(\sqrt[3]{{2,1322}}\) = 800 * 1,287 = 1029,6 MPa. Tuy nhiên giá trị này vượt quá giới hạn bền của vật liệu. Do đó ta cần kiểm tra lại các giả thiết ban đầu và lựa chọn vật liệu phù hợp hơn.
Nhưng vì các đáp án không có giá trị nào gần với 1029,6 MPa nên có lẽ đã có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án đưa ra.
Tuy nhiên, nếu ta bỏ qua yếu tố tuổi thọ và số chu kỳ, kết quả sẽ là 800 * 1.1 / 1.1 = 800MPa.
Nếu sử dụng hệ số điều chỉnh do số lượng chu kỳ là \(\sqrt[3]{\frac{10^8}{N}}\) ta được \(\sqrt[3]{\frac{10^8}{46.9*10^6}} \approx 1.287\). Nhân với 800 ta được 1029.6MPa, và không có đáp án nào gần đúng.
Vì vậy, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án.
Tuy nhiên, khi xem xét kỹ hơn, nếu ta tính theo công thức gốc, bỏ qua ảnh hưởng của số chu kỳ (tức là xem như số chu kỳ đủ lớn để không ảnh hưởng đến ứng suất), ta có:
[σH] = (σHlim / SH) * ZRZVKxH = (800 / 1.1) * 1.1 = 800 MPa
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định mô đun sơ bộ theo sức bền uốn của bộ truyền, ta sử dụng công thức tính ứng suất uốn cho bánh răng:
σF1 = (T1 * KFβ * YF1 * Yε * Km) / (b * m2 * z1)
Trong đó:
- σF1 là ứng suất uốn cho phép của bánh răng 1 ([σF1] = 200 MPa)
- T1 là mô men xoắn trên bánh răng 1 (T1 = 500000 Nmm)
- KFβ là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng dọc theo chiều rộng vành răng (KFβ = 1,4)
- YF1 là hệ số dạng răng của bánh răng 1. YF1 = 3,2 + 4,7/z1 = 3,2 + 4,7/22 ≈ 3,4136
- Yε là hệ số trùng khớp (Yε = 1)
- Km là hệ số tải trọng động (Km = 1,4)
- b là chiều rộng vành răng. b = ψd * m * z1 = 0,8 * m * 22 = 17,6m
- m là mô đun
- z1 là số răng của bánh răng 1 (z1 = 22)
Thay các giá trị đã cho vào công thức và giải phương trình để tìm m:
200 = (500000 * 1,4 * 3,4136 * 1 * 1,4) / (17,6 * m * m2 * 22)
200 = (3345320) / (387,2 * m3)
m3 = 3345320 / (200 * 387,2)
m3 = 3345320 / 77440 ≈ 43,19
m = ∛43,19 ≈ 3,506
Tuy nhiên, do cần tính mô đun sơ bộ, ta cần chọn giá trị lớn hơn và gần nhất trong các đáp án. Vì các đáp án đều lớn hơn 4, ta cần kiểm tra lại bằng cách giả sử các đáp án là mô đun và tính ứng suất uốn:
Nếu m = 4,391:
b = 17,6 * 4,391 = 77,28
σ = (500000 * 1,4 * 3,4136 * 1,4) / (77,28 * 4,391^2 * 22) = 200.37 MPa (lớn hơn 200MPa, nên không phù hợp).
Nếu m = 4,691:
b = 17,6 * 4,691 = 82,56
σ = (500000 * 1,4 * 3,4136 * 1,4) / (82,56 * 4,691^2 * 22) = 177.28 MPa.
Do đó ta chọn đáp án gần nhất và an toàn nhất, là m=4.691. Tuy nhiên, tính toán này cho thấy không có đáp án nào hoàn toàn chính xác và đáp án gần đúng nhất là 4.691.
σF1 = (T1 * KFβ * YF1 * Yε * Km) / (b * m2 * z1)
Trong đó:
- σF1 là ứng suất uốn cho phép của bánh răng 1 ([σF1] = 200 MPa)
- T1 là mô men xoắn trên bánh răng 1 (T1 = 500000 Nmm)
- KFβ là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng dọc theo chiều rộng vành răng (KFβ = 1,4)
- YF1 là hệ số dạng răng của bánh răng 1. YF1 = 3,2 + 4,7/z1 = 3,2 + 4,7/22 ≈ 3,4136
- Yε là hệ số trùng khớp (Yε = 1)
- Km là hệ số tải trọng động (Km = 1,4)
- b là chiều rộng vành răng. b = ψd * m * z1 = 0,8 * m * 22 = 17,6m
- m là mô đun
- z1 là số răng của bánh răng 1 (z1 = 22)
Thay các giá trị đã cho vào công thức và giải phương trình để tìm m:
200 = (500000 * 1,4 * 3,4136 * 1 * 1,4) / (17,6 * m * m2 * 22)
200 = (3345320) / (387,2 * m3)
m3 = 3345320 / (200 * 387,2)
m3 = 3345320 / 77440 ≈ 43,19
m = ∛43,19 ≈ 3,506
Tuy nhiên, do cần tính mô đun sơ bộ, ta cần chọn giá trị lớn hơn và gần nhất trong các đáp án. Vì các đáp án đều lớn hơn 4, ta cần kiểm tra lại bằng cách giả sử các đáp án là mô đun và tính ứng suất uốn:
Nếu m = 4,391:
b = 17,6 * 4,391 = 77,28
σ = (500000 * 1,4 * 3,4136 * 1,4) / (77,28 * 4,391^2 * 22) = 200.37 MPa (lớn hơn 200MPa, nên không phù hợp).
Nếu m = 4,691:
b = 17,6 * 4,691 = 82,56
σ = (500000 * 1,4 * 3,4136 * 1,4) / (82,56 * 4,691^2 * 22) = 177.28 MPa.
Do đó ta chọn đáp án gần nhất và an toàn nhất, là m=4.691. Tuy nhiên, tính toán này cho thấy không có đáp án nào hoàn toàn chính xác và đáp án gần đúng nhất là 4.691.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính mô đun m nhỏ nhất theo độ bền uốn, ta sử dụng công thức sau:
m ≥ KF * Km * T1 * YF / (ψbd * z1 * [σF])
Trong đó:
* KF = 1,25 (hệ số tải trọng)
* Km = 1,4 (hệ số xét đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng)
* T1 = 100000 Nmm (mô men xoắn trên bánh răng 1)
* ψbd = 0,8 (hệ số chiều rộng vành răng)
* z1 = 23 (số răng bánh răng 1)
* [σF] là ứng suất uốn cho phép.
* YF là hệ số dạng răng.
Với các giá trị đã cho, không thể tính toán chính xác mô đun m nhỏ nhất. Cần có thêm thông tin về ứng suất uốn cho phép [σF] và hệ số dạng răng YF.
m ≥ KF * Km * T1 * YF / (ψbd * z1 * [σF])
Trong đó:
* KF = 1,25 (hệ số tải trọng)
* Km = 1,4 (hệ số xét đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng)
* T1 = 100000 Nmm (mô men xoắn trên bánh răng 1)
* ψbd = 0,8 (hệ số chiều rộng vành răng)
* z1 = 23 (số răng bánh răng 1)
* [σF] là ứng suất uốn cho phép.
* YF là hệ số dạng răng.
Với các giá trị đã cho, không thể tính toán chính xác mô đun m nhỏ nhất. Cần có thêm thông tin về ứng suất uốn cho phép [σF] và hệ số dạng răng YF.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính góc ăn khớp trong bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng dịch chỉnh đều là:
cos(αt) = (z1 + z2) * m * cos(β) / (2 * aw)
Trong đó:
αt là góc ăn khớp.
z1 và z2 là số răng của bánh răng 1 và 2.
m là module.
β là góc nghiêng của răng.
aw là khoảng cách trục.
Thay số vào, ta có:
cos(αt) = (20 + 60) * 3 * cos(12°) / (2 * 130)
cos(αt) = 80 * 3 * 0.9781 / 260
cos(αt) = 234.744 / 260
cos(αt) = 0.90286
αt = arccos(0.90286)
αt ≈ 25.468°
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Xem xét lại công thức và các giá trị đầu vào. Có thể có một sự nhầm lẫn nhỏ trong đề bài hoặc trong các phương án trả lời. Trong trường hợp này, không có đáp án nào chính xác dựa trên dữ liệu đã cho và công thức thông thường.
Vì không có đáp án nào đúng nên cần xem xét lại đề bài hoặc các phương án trả lời.
cos(αt) = (z1 + z2) * m * cos(β) / (2 * aw)
Trong đó:
αt là góc ăn khớp.
z1 và z2 là số răng của bánh răng 1 và 2.
m là module.
β là góc nghiêng của răng.
aw là khoảng cách trục.
Thay số vào, ta có:
cos(αt) = (20 + 60) * 3 * cos(12°) / (2 * 130)
cos(αt) = 80 * 3 * 0.9781 / 260
cos(αt) = 234.744 / 260
cos(αt) = 0.90286
αt = arccos(0.90286)
αt ≈ 25.468°
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Xem xét lại công thức và các giá trị đầu vào. Có thể có một sự nhầm lẫn nhỏ trong đề bài hoặc trong các phương án trả lời. Trong trường hợp này, không có đáp án nào chính xác dựa trên dữ liệu đã cho và công thức thông thường.
Vì không có đáp án nào đúng nên cần xem xét lại đề bài hoặc các phương án trả lời.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính góc côn chia của bánh chủ động trong bộ truyền bánh răng côn răng thẳng là: tan(δ1) = 1/u, trong đó u là tỉ số truyền.
Vậy, tan(δ1) = 1/3 = 0.3333.
Suy ra, δ1 = arctan(0.3333) ≈ 18.43 độ.
Do đó, đáp án đúng là 18.43.
Vậy, tan(δ1) = 1/3 = 0.3333.
Suy ra, δ1 = arctan(0.3333) ≈ 18.43 độ.
Do đó, đáp án đúng là 18.43.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng