Cho |A |=2, |B|= 3, và \(A, B\in \mathop M\nolimits_2 \)[R]\). Tính det(2AB)
Đáp án đúng: D
Bộ 265 câu trắc nghiệm ôn thi môn Đại số tuyến tính có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Ma trận A cấp 2 có các phần tử là 2 hoặc -2, suy ra det(A) = (2*2, 2*-2, -2*2, -2*-2) = 4 hoặc -4.
Ta có det(3A) = 32det(A) = 9det(A) = 9*4 = 36 hoặc 9*(-4) = -36.
Đáp án đúng nhất phải là det(3A) = -72 khi A có định thức là -8. Tuy nhiên với dữ kiện đề bài thì điều này không xảy ra do các phần tử chỉ là 2 hoặc -2. Do đó không có đáp án đúng trong các phương án đã cho.
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&x&{\mathop x\nolimits^2 }&{\mathop x\nolimits^3 }\\
1&a&{\mathop a\nolimits^2 }&{\mathop a\nolimits^3 }\\
1&b&{\mathop b\nolimits^2 }&{\mathop b\nolimits^3 }\\
1&c&{\mathop c\nolimits^2 }&{\mathop c\nolimits^3 }
\end{array}} \right| = (a-x)(b-x)(c-x)(b-a)(c-a)(c-b)\)
Do a, b, c khác nhau từng đôi một nên (b-a)(c-a)(c-b) khác 0. Vì vậy, phương trình tương đương với:
(a-x)(b-x)(c-x) = 0
Phương trình này có 3 nghiệm là x = a, x = b, x = c.
1. Tính định thức:
Ta có định thức:
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&{ - 2}&x&1\\
1&{ - 2}&{\mathop x\nolimits^2 }&1\\
2&1&3&0\\
{ - 2}&1&2&4
\end{array}} \right| = 0\)
Thực hiện phép biến đổi sơ cấp trên dòng (hoặc cột) để đơn giản hóa định thức. Cụ thể, ta thực hiện phép biến đổi R2 = R2 - R1:
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&{ - 2}&x&1\\
0&{0}&{\mathop x\nolimits^2 -x }&0\\
2&1&3&0\\
{ - 2}&1&2&4
\end{array}} \right| = 0\)
Khai triển định thức theo dòng 2:
\((-1)^{2+3}(x^2-x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&{ - 2}&1\\
2&1&0\\
{ - 2}&1&4
\end{array}} \right| = 0\)
Tính định thức con:
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&{ - 2}&1\\
2&1&0\\
{ - 2}&1&4
\end{array}} \right| = 1(1.4 - 0.1) - (-2)(2.4-0.(-2)) + 1(2.1 - 1.(-2)) = 4 + 16 + 4 = 24\)
Vậy phương trình trở thành:
\(-(x^2 - x)).24 = 0\)
\(-24x(x - 1) = 0\)
2. Giải phương trình:
Từ phương trình trên, ta có hai nghiệm:
x = 0 hoặc x = 1.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 0 và x = 1.
Ta cần tìm các hệ số a, b, c sao cho:
\(P(x)= a(x^2 + x + 1) + bx + c = x^2 + 2x - 2\)
\(\Leftrightarrow ax^2 + (a+b)x + a+c = x^2 + 2x - 2\)
Đồng nhất hệ số, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases} a = 1 \\ a+b = 2 \\ a+c = -2 \\ \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} a = 1 \\ b = 1 \\ c = -3 \\ \end{cases}\)
Vậy tọa độ của vector P(x) trong cơ sở E là (1, 1, -3).
Gọi (a, b) là tọa độ của x trong cơ sở F. Khi đó, x = a*(1,-1) + b*(1,0) = (a+b, -a).
Ta có hệ phương trình:
a + b = 3
-a = 5
Giải hệ phương trình, ta được a = -5 và b = 8. Vậy, tọa độ của x trong cơ sở F là (-5, 8).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.