Trả lời:
Đáp án đúng: B
Bộ truyền trục vít là một loại bộ truyền động cơ khí sử dụng cơ cấu vít me để truyền chuyển động và lực. Nó bao gồm một trục vít và một bánh vít (hoặc bánh răng trụ răng nghiêng). Do đó, bộ truyền trục vít thực chất là bộ truyền vít-răng.
Tổng hợp và chia sẻ hơn 340 câu trắc nghiệm Chi tiết máy nhằm giúp các bạn sinh viên khối ngành Kỹ thuật có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bộ truyền trục vít có hiệu suất thấp do ma sát lớn giữa các răng. Hiệu suất thấp này làm cho nó không phù hợp để truyền công suất lớn vì phần lớn năng lượng bị mất dưới dạng nhiệt. Các yếu tố khác như tỷ số truyền lớn, khả năng tự hãm cao, và chi phí vật liệu có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn bộ truyền trục vít trong một số ứng dụng nhất định, nhưng lý do chính cho việc không sử dụng nó để truyền công suất lớn là hiệu suất thấp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta sử dụng giả thuyết cộng tuyến tính về tích lũy mỏi (hay còn gọi là quy tắc Palmgren-Miner). Theo đó, nếu một chi tiết chịu nhiều mức ứng suất khác nhau, thì tổng các tỷ số giữa số chu kỳ thực tế ở mỗi mức ứng suất và số chu kỳ giới hạn tương ứng tại mức ứng suất đó phải nhỏ hơn hoặc bằng 1 để chi tiết không bị phá hủy do mỏi.
Công thức tính toán:
∑ (tᵢ / Nᵢ) ≤ 1
Trong đó:
* tᵢ là số chu kỳ ứng suất thực tế ở mức ứng suất σᵢ.
* Nᵢ là số chu kỳ giới hạn ở mức ứng suất σᵢ.
Bước 1: Xác định số chu kỳ giới hạn Nᵢ tương ứng với mỗi mức ứng suất σᵢ. Sử dụng phương trình đường cong mỏi Wöhler (hay còn gọi là đường cong S-N): σᵃ N = C (a và C là các hằng số phụ thuộc vào vật liệu và điều kiện thử nghiệm).
Vì ở đây, ta có σ₋₁ và N₀, ta có thể tính a và C. Tuy nhiên, để đơn giản, ta có thể dùng công thức gần đúng khi biết σ₋₁ và N₀. Giả sử a ≈ 10 (thường nằm trong khoảng 5-15 cho thép), ta có:
σ₁ᵃ N₁ = σ₋₁ᵃ N₀
σ₂ᵃ N₂ = σ₋₁ᵃ N₀
σ₃ᵃ N₃ = σ₋₁ᵃ N₀
Bước 2: Tính N₁, N₂, N₃
N₁ = N₀ * (σ₋₁ / σ₁)ᵃ = 8 * 10⁶ * (170 / 250)¹⁰ ≈ 2.93 * 10⁵
N₂ = N₀ * (σ₋₁ / σ₂)ᵃ = 8 * 10⁶ * (170 / 200)¹⁰ ≈ 1.36 * 10⁶
N₃ = N₀ * (σ₋₁ / σ₃)ᵃ = 8 * 10⁶ * (170 / 220)¹⁰ ≈ 6.91 * 10⁵
Bước 3: Kiểm tra giả thuyết cộng tuyến tính:
∑ (tᵢ / Nᵢ) = (t₁ / N₁) + (t₂ / N₂) + (t₃ / N₃) = (10⁴ / 2.93 * 10⁵) + (2 * 10⁴ / 1.36 * 10⁶) + (3 * 10⁴ / 6.91 * 10⁵) ≈ 0.034 + 0.015 + 0.043 = 0.092
Vì ∑ (tᵢ / Nᵢ) ≈ 0.092 < 1, chi tiết máy không bị phá hủy do mỏi.
Câu hỏi yêu cầu xác định ứng suất giới hạn, có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài. Đề bài đã cho ứng suất giới hạn σ₋₁ = 170MPa. Bài toán trên thực chất là kiểm tra độ bền mỏi theo giả thuyết cộng tuyến tính.
Nếu câu hỏi muốn tìm ứng suất tương đương (ứng suất không đổi gây ra cùng hư hỏng mỏi), thì cách giải sẽ phức tạp hơn nhiều và cần có thêm thông tin về vật liệu (ví dụ: bậc của đường cong mỏi).
Vì các đáp án không liên quan đến 170 MPa và cũng không phản ánh việc kiểm tra độ bền mỏi (0.092 < 1), có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án.
Tuy nhiên, dựa trên những gì đã tính, ta thấy không có đáp án nào phù hợp với yêu cầu đề bài.
Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Công thức tính toán:
∑ (tᵢ / Nᵢ) ≤ 1
Trong đó:
* tᵢ là số chu kỳ ứng suất thực tế ở mức ứng suất σᵢ.
* Nᵢ là số chu kỳ giới hạn ở mức ứng suất σᵢ.
Bước 1: Xác định số chu kỳ giới hạn Nᵢ tương ứng với mỗi mức ứng suất σᵢ. Sử dụng phương trình đường cong mỏi Wöhler (hay còn gọi là đường cong S-N): σᵃ N = C (a và C là các hằng số phụ thuộc vào vật liệu và điều kiện thử nghiệm).
Vì ở đây, ta có σ₋₁ và N₀, ta có thể tính a và C. Tuy nhiên, để đơn giản, ta có thể dùng công thức gần đúng khi biết σ₋₁ và N₀. Giả sử a ≈ 10 (thường nằm trong khoảng 5-15 cho thép), ta có:
σ₁ᵃ N₁ = σ₋₁ᵃ N₀
σ₂ᵃ N₂ = σ₋₁ᵃ N₀
σ₃ᵃ N₃ = σ₋₁ᵃ N₀
Bước 2: Tính N₁, N₂, N₃
N₁ = N₀ * (σ₋₁ / σ₁)ᵃ = 8 * 10⁶ * (170 / 250)¹⁰ ≈ 2.93 * 10⁵
N₂ = N₀ * (σ₋₁ / σ₂)ᵃ = 8 * 10⁶ * (170 / 200)¹⁰ ≈ 1.36 * 10⁶
N₃ = N₀ * (σ₋₁ / σ₃)ᵃ = 8 * 10⁶ * (170 / 220)¹⁰ ≈ 6.91 * 10⁵
Bước 3: Kiểm tra giả thuyết cộng tuyến tính:
∑ (tᵢ / Nᵢ) = (t₁ / N₁) + (t₂ / N₂) + (t₃ / N₃) = (10⁴ / 2.93 * 10⁵) + (2 * 10⁴ / 1.36 * 10⁶) + (3 * 10⁴ / 6.91 * 10⁵) ≈ 0.034 + 0.015 + 0.043 = 0.092
Vì ∑ (tᵢ / Nᵢ) ≈ 0.092 < 1, chi tiết máy không bị phá hủy do mỏi.
Câu hỏi yêu cầu xác định ứng suất giới hạn, có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài. Đề bài đã cho ứng suất giới hạn σ₋₁ = 170MPa. Bài toán trên thực chất là kiểm tra độ bền mỏi theo giả thuyết cộng tuyến tính.
Nếu câu hỏi muốn tìm ứng suất tương đương (ứng suất không đổi gây ra cùng hư hỏng mỏi), thì cách giải sẽ phức tạp hơn nhiều và cần có thêm thông tin về vật liệu (ví dụ: bậc của đường cong mỏi).
Vì các đáp án không liên quan đến 170 MPa và cũng không phản ánh việc kiểm tra độ bền mỏi (0.092 < 1), có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án.
Tuy nhiên, dựa trên những gì đã tính, ta thấy không có đáp án nào phù hợp với yêu cầu đề bài.
Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Áp suất tác dụng lên nắp nồi hơi: P = 0.2 N/mm²
Đường kính miệng nồi hơi: D = 400 mm
Số lượng bu lông: n = 6
Hệ số an toàn: k = 1.2
Ứng suất kéo cho phép: [σ] = 100 MPa = 100 N/mm²
Lực tác dụng lên nắp nồi hơi: F = P * A = P * πD²/4 = 0.2 * π * 400² / 4 = 25132.74 N
Lực tác dụng lên mỗi bu lông (sau khi kể đến hệ số an toàn): F_b = (F * k) / n = (25132.74 * 1.2) / 6 = 5026.55 N
Diện tích chịu kéo của mỗi bu lông: A_b = F_b / [σ] = 5026.55 / 100 = 50.2655 mm²
Đường kính tối thiểu của thân bu lông: d = √(4 * A_b / π) = √(4 * 50.2655 / π) = 8.00 mm
Vì các đáp án không có giá trị 8.00, đáp án gần đúng nhất là 8.26.
Đường kính miệng nồi hơi: D = 400 mm
Số lượng bu lông: n = 6
Hệ số an toàn: k = 1.2
Ứng suất kéo cho phép: [σ] = 100 MPa = 100 N/mm²
Lực tác dụng lên nắp nồi hơi: F = P * A = P * πD²/4 = 0.2 * π * 400² / 4 = 25132.74 N
Lực tác dụng lên mỗi bu lông (sau khi kể đến hệ số an toàn): F_b = (F * k) / n = (25132.74 * 1.2) / 6 = 5026.55 N
Diện tích chịu kéo của mỗi bu lông: A_b = F_b / [σ] = 5026.55 / 100 = 50.2655 mm²
Đường kính tối thiểu của thân bu lông: d = √(4 * A_b / π) = √(4 * 50.2655 / π) = 8.00 mm
Vì các đáp án không có giá trị 8.00, đáp án gần đúng nhất là 8.26.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính lực căng ban đầu khi bộ truyền đai làm việc lợi nhất (ψ0 = 0,5):
F0 = T1 / (d1 * ψ0) = 140000 / (200 * 0,5) = 1400 N
F0 = T1 / (d1 * ψ0) = 140000 / (200 * 0,5) = 1400 N
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính số mắt xích cần thiết, ta sử dụng công thức gần đúng sau:
X = (2a/p) + (z1 + z2)/2 + (p/(4*a)) * ((z2 - z1)/(2*pi))^2
Trong đó:
- a là khoảng cách trục (735 mm)
- p là bước xích (19.05 mm)
- z1 là số răng của đĩa xích nhỏ (23)
- z2 là số răng của đĩa xích lớn (z2 = u * z1 = 3 * 23 = 69)
Thay số vào công thức:
X = (2 * 735 / 19.05) + (23 + 69) / 2 + (19.05 / (4 * 735)) * ((69 - 23) / (2 * 3.1416))^2
X = 77.165 + 46 + 0.00647 * (46 / 6.2832)^2
X = 77.165 + 46 + 0.00647 * (7.321)^2
X = 77.165 + 46 + 0.00647 * 53.6
X = 77.165 + 46 + 0.346
X = 123.511
Vì số mắt xích phải là một số nguyên, ta làm tròn lên số nguyên gần nhất. Do đó, số mắt xích nên chọn là 124.
X = (2a/p) + (z1 + z2)/2 + (p/(4*a)) * ((z2 - z1)/(2*pi))^2
Trong đó:
- a là khoảng cách trục (735 mm)
- p là bước xích (19.05 mm)
- z1 là số răng của đĩa xích nhỏ (23)
- z2 là số răng của đĩa xích lớn (z2 = u * z1 = 3 * 23 = 69)
Thay số vào công thức:
X = (2 * 735 / 19.05) + (23 + 69) / 2 + (19.05 / (4 * 735)) * ((69 - 23) / (2 * 3.1416))^2
X = 77.165 + 46 + 0.00647 * (46 / 6.2832)^2
X = 77.165 + 46 + 0.00647 * (7.321)^2
X = 77.165 + 46 + 0.00647 * 53.6
X = 77.165 + 46 + 0.346
X = 123.511
Vì số mắt xích phải là một số nguyên, ta làm tròn lên số nguyên gần nhất. Do đó, số mắt xích nên chọn là 124.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng