Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2020
Trường THPT Yên Lạc
-
Câu 1:
Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chính trị hợp pháp.
B. chính trị bất hợp pháp.
C. vũ trang hợp pháp.
D. vũ trang bất hợp pháp.
-
Câu 2:
Trong năm 1945, quốc gia Đông Nam Á nào giành độc lập sớm nhất?
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Việt Nam.
C. Lào.
D. Singapo.
-
Câu 3:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã phản ánh quy luật nào của chủ nghĩa tư bản?
A. Phát triển không đều.
B. Sản xuất chạy theo lợi nhuận tối đa.
C. Tự do kinh doanh thái quá.
D. Độc quyền trong kinh doanh.
-
Câu 4:
Sau 2-9-1945, lực lượng nào vào miền Bắc nước ta dưới danh nghĩa quân đội Đồng minh?
A. Quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Quân Anh.
C. Quân Pháp.
D. Quân Nhật.
-
Câu 5:
Sự kiện nào có tác dụng đưa cách mạng Việt Nam sang một thời kì mới?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917).
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
C. Quốc tế Cộng sản được thành lập (1919).
D. Hệ thống Vécxai Oasinhtơn hình thành (1919-1922).
-
Câu 6:
Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về bối cảnh phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ năm 1885 đến năm 1896?
A. Các giai cấp, tầng lớp mới chưa xuất hiện.
B. Pháp đã cơ bản hoàn thành việc bình định nước ta.
C. Khuynh hướng phong kiến bao trùm.
D. Việt Nam đã mất độc lập hoàn toàn.
-
Câu 7:
Nguyên tắc quan trọng nhất của Pháp khi tiến hành đầu tư công nghiệp ở nước ta trong các cuộc khai thác thuộc địa là
A. không được làm phương hại tới nền công nghiệp chính quốc.
B. mang lại nguồn lợi nhuận cao nhất cho nước Pháp.
C. phát huy tối đa nguồn lợi nhân lực của nước ta.
D. triệt để khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
-
Câu 8:
Từ năm 1973 đến năm 1982, đặc điểm của kinh tế Mĩ là
A. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
B. suy thoái kéo dài.
C. phát triển mạnh mẽ.
D. khủng hoảng xen kẽ phát triển.
-
Câu 9:
Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Trung Quốc chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?
A. Phong trào Thái Bình Thiên Quốc (1851-1864).
B. Phong trào Duy tân (1898).
C. Phong trào Ngũ Tứ (1919).
D. Cuộc nội chiến Quốc – Cộng (1946-1949).
-
Câu 10:
Quốc gia nào ở Đông Nam Á là một trong bốn con rồng kinh tế châu Á?
A. Malaixia.
B. Singapo.
C. Việt Nam.
D. Thái Lan.
-
Câu 11:
Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có vị trí như thế nào trong thế giới tư bản?
A. Cầm đầu.
B. Đối đầu.
C. Lãnh đạo.
D. Đứng đầu.
-
Câu 12:
Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. Xác định lực lượng nào sau đây là đối tượng của phong trào vô sản hóa?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Cán bộ Hội.
D. Tư sản.
-
Câu 13:
Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản ở nước ta là do giai cấp tư sản
A. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi của giai cấp mình.
B. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
C. nhỏ bé về kinh tế và non yếu về chính trị.
D. chưa được giác ngộ về chính trị.
-
Câu 14:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 xác định kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng nước ta trong giai đoạn mới là
A. thực dân Pháp và tay sai.
B. một bộ phận thực dân Pháp và tay sai.
C. đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
D. đế quốc Pháp, phát xít Nhật và tay sai của chúng.
-
Câu 15:
Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam được xác định trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) là
A. thực dân Pháp.
B. đế quốc Pháp – Nhật.
C. phát xít Nhật.
D. thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 16:
Trong năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản. Tổ chức nào được thành lập sớm nhất?
A. An Nam Cộng sản Đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản Đảng.
-
Câu 17:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), thực dân Pháp bắt tay vào
A. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương
B. công cuộc bình định quân sự ở nước ta.
C. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
D. xâm lược nước ta.
-
Câu 18:
Sự kiện nào được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Cuộc đấu tranh của công nhân nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5.
B. Công nhân khu công nghiệp Vinh – Bến Thủy tổng bãi công vào ngày 1-8-1930.
C. Cuộc đấu tranh của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) vào ngày 12-9-1930.
D. Sự ra đời của các Xô Viết tại Nghệ An và Hà Tĩnh vào cuối tháng 9 đầu tháng 10 năm 1930.
-
Câu 19:
Quốc gia đi đầu trong ngành công nghiệp chinh phục vũ trụ là
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.
D. Mĩ.
-
Câu 20:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. mọi phát minh khoa học đều bắt đầu từ tiến bộ kĩ thuật.
B. mọi tiến bộ kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
C. khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật.
D. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học.
-
Câu 21:
Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong muốn nhấn mạnh điều gì?
A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Câu 22:
Sau khi giành độc lập, các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế
A. đối nội.
B. hướng ngoại.
C. hướng nội.
D. đối ngoại.
-
Câu 23:
Cuộc chiến đấu tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân ta đã
A. đưa cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển sang một giai đoạn mới.
B. đập tan hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh “ của thực dân Pháp.
C. đập tan một bước kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
D. đưa cuộc kháng chiến chống Pháp lên một bước phát triển mới.
-
Câu 24:
Con đường cách mạng được Nguyễn Ái Quốc xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là
A. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. làm tư sản dân quyền cách mạng rồi thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
C. làm tư sản dân quyền cách mạng và thế giới cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
D. làm tư sản dân quyền cách mạng rồi thế giới cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
-
Câu 25:
Năm 1936, hình thức mặt trận dân tộc thống nhất có vai trò tập hợp lực lượng cách mạng là
A. Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
-
Câu 26:
Hậu quả nặng nề nhất từ sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là gì?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ còn tồn tại ở châu Á và châu Mĩ.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại ở châu Á.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ còn tồn tại ở châu Á và châu Phi.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại trên thế giới.
-
Câu 27:
Trong những năm từ 1925 đến 1929, giai cấp công nhân có vai trò như thế nào trong phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta?
A. Lãnh đạo duy nhất.
B. Nòng cốt.
C. Quan trọng.
D. Phụ thuộc vào giai cấp khác.
-
Câu 28:
Thực tế của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) đã chứng minh vai trò của mặt trận quân sự trong mối quan hệ với mặt trận ngoại giao là
A. thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định kết quả trên bàn đàm phán.
B. kết quả trên mặt trận quân sự phản ánh kết quả trên bàn đàm phán.
C. thắng lợi trên mặt trận quân sự hỗ trợ cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
D. thắng lợi trên mặt trận quân sự không có tác động đến kết quả trên bàn đàm phán.
-
Câu 29:
Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra chủ yếu ở địa bàn nào?
A. Rừng núi.
B. Rừng núi và nông thôn.
C. Đô thị.
D. Nông thôn đồng bằng.
-
Câu 30:
Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (tháng 2-1951)?
A. Tách Mặt trận nhân dân thống nhất để thành lập ở mỗi nước một Mặt trận dân tộc thống nhất riêng.
B. Thông qua Báo cáo Chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Báo cáo Bàn về Cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh.
C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới.
D. Thông qua Chính cương và Điều lệ mới của Đảng.
-
Câu 31:
Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng theo khuynh hướng chính trị nào?
A. Quốc gia cách mạng tư sản.
B. Quốc gia cải lương tư sản.
C. Quốc gia tư sản.
D. Quốc gia dân tộc tư sản.
-
Câu 32:
Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa Việt Nam với thực dân Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Đối đầu trực tiếp về quân sự
B. Hòa hoãn, tránh xung đột.
C. Thương lượng để chấm dứt xung đột.
D. Vừa đánh vừa đàm.
-
Câu 33:
"Găng nhưng không được bể” là phương châm đấu tranh của ta trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn cuối cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp.
B. Những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp.
C. Những ngày Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
D. Năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám.
-
Câu 34:
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Hình thái phát triển của cuộc cách mạng là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa.
B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra có sự kết hợp cả nông thôn và thành thị.
C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra có sự kết hợp của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. Đây là cuộc đấu tranh cách mạng diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu bằng phương pháp hòa bình.
-
Câu 35:
Phương châm đấu tranh của ta trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là
A. “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.
B. “ Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
C. “ Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”.
D. “Tất cả cho chiến dịch toàn thắng”.
-
Câu 36:
Hành động nào của thực dân Pháp sau ngày 6-3-1946 tác động trực tiếp đến quyết định phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng và Chính phủ vào ngày 19-12-1946?
A. Khiêu khích ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
B. Gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
C. Gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún, Yên Ninh.
D. Mở các cuộc tấn công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
-
Câu 37:
Đâu là hình thức đấu tranh trọng tâm của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Vũ trang chính quy.
B. Chính trị quần chúng.
C. Vũ trang quần chúng.
D. Chính trị thương lượng.
-
Câu 38:
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh trong những năm từ 1952 đến 1973 là
A. con người được coi là vốn quý nhất.
B. sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
C. các cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam và Triều Tiên.
D. nguồn viện trợ từ Mĩ.
-
Câu 39:
Đông Khê được chọn làm điểm mở màn cho chiến dịch Biên giới thu đông 1950 vì đó là vị trí
A. án ngữ hành lang Đông – Tây của thực dân Pháp.
B. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của Pháp.
C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
D. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
-
Câu 40:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), yêu cầu bức thiết nhất của người nông dân Việt Nam là gì?
A. Ruộng đất.
B. Quyền tự do, dân chủ.
C. Độc lập dân tộc.
D. Hòa bình.