Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử năm 2023 - 2024
Trường THPT Đỗ Đăng Tuyền
-
Câu 1:
Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau dây?
A. Đồn điền cao su.
B. Công nghệ viễn thông.
C. Chinh phục vũ trụ.
D. Điện hạt nhân.
-
Câu 2:
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
-
Câu 3:
Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có điểm khác biệt nào sau đây so với Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga?
A. Diễn ra ở cả hai địa bàn chiến lược là nông thôn và thành thị.
B. Có sự tham gia của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Là cuộc cách mạng có tính chất giải phóng dân tộc điển hình.
D. Lãnh đạo cách mạng là chính đảng của giai cấp công nhân.
-
Câu 4:
"Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập lự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được."
Nội dung trên được trích trong văn kiện của Hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
C. Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1940.
-
Câu 5:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945). Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây?
A. Đông Âu.
B. Đông Đức.
C. Bắc Triều Tiên.
D. Tây Đức.
-
Câu 6:
Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã
A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
B. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
C. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
-
Câu 7:
Để tối đa hóa nguồn lợi nhuận, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào?
A. Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa.
B. Phương thức bóc lột thực dân.
C. Phương thức bóc lột phong kiến.
D. Phương thức bóc lột tiền tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 8:
Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
-
Câu 9:
Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập nửa sau thế kỉ XX là
A. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
B. Liên minh châu Âu (EC).
C. Ngân hàng thế giới (WB).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
-
Câu 10:
Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
B. Trực tiếp truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
D. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
-
Câu 11:
Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?
A. Tình hình chính trị, xã hội ổn định.
B. Các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá.
C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D. Nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới.
-
Câu 12:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
-
Câu 13:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất tại khu vực nào?
A. Tây Phi.
B. Đông Nam Á.
C. Nam Phi.
D. Bắc Phi.
-
Câu 14:
Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi” (1959-1960).
B. Vạn Tường (1965).
C. Tây Nguyên (3-1975).
D. Mậu Thân (1968).
-
Câu 15:
Việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện quân Đồng minh (15/8/1945) có ý nghĩa như thế nào?
A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận.
C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng.
D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.
-
Câu 16:
Phong trào cách mạng 1930-1931 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các lợi ích dân tộc và giai cấp.
B. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
C. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
D. Chỉ phát lệnh khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
-
Câu 17:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?
A. Quân Mỹ.
B. Quân Pháp.
C. Quân Anh.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 18:
Ở Việt Nam, những chuyển biến về kinh tế và xã hội đầu thế kỉ XX có tác động nào sau đây đối với phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1925?
A. Là cơ sở để các khuynh hướng cứu nước mới nối tiếp nhau xuất hiện.
B. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự thành lập một chính đảng vô sản.
C. Tạo điều kiện cho trí thức tiểu tư sản thành lập các tổ chức chính trị.
D. Tạo điều kiện để hai khuynh hướng cứu nước mới xuất hiện đồng thời.
-
Câu 19:
Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là
A. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
B. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
C. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
D. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
-
Câu 20:
Trong phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây là của nông dân?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1885 – 1892).
B. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913).
C. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896).
D. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887).
-
Câu 21:
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược, Chỉ thị nào sau đây được Ban Thường vụ Trung ương Đảng đưa ra vào ngày 12-12-1946?
A. Kháng chiến kiến quốc.
B. Kháng chiến toàn diện.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Toàn dân kháng chiến.
-
Câu 22:
Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất két thúc.
D. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn thiết lập.
-
Câu 23:
Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thể độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Hà Lan.
B. Liên Xô.
C. Thụy Điển.
D. Thụy Sĩ.
-
Câu 24:
Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8-1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã
A. chứng tỏ khả năng đánh thắng chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
B. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
C. đánh bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
D. kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
-
Câu 25:
Trong đông - xuân 1953 -1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược cho
A. Plâyku.
B. Điện Biên Phủ.
C. Hòa Bình.
D. Xê nô.
-
Câu 26:
Quyết định nào của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5 - 1941) được coi là một điển hình sáng tạo trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin về khởi nghĩa vũ trang vào Việt Nam?
A. Xác định hình thái của khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. Thành lập mặt trận Việt Minh, tập hợp tất cả các tầng lớp, giai cấp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
-
Câu 27:
Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới đất nước (12-1986) trong tình hình quốc tế đang có chuyển biến nào sau đây?
A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và đang phát triển.
B. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
C. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
-
Câu 28:
Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 1954 là gì?
A. Tiến công vào vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
B. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Tiến công vào Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava.
D. Tiến công vào toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia.
-
Câu 29:
Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. thông qua quyết định chính thức kết nạp Mianma vào ASEAN.
B. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
C. thông qua quyết định và chính thức kết nạp Brunây vào ASEAN.
D. xác đinh những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
-
Câu 30:
Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xây dựng lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp.
B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng.
C. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp
D. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương.
-
Câu 31:
Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A. Suy thoái trầm trọng.
B. Khủng hoảng nặng nề.
C. Trì trệ kéo dài.
D. Phát triển “thần kì”.
-
Câu 32:
Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc.
B. Vận động quân chúng tham gia các phong trào chống đế quốc.
C. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xà hội.
D. Kêu gọi thanh niên ủng hộ một số tổ chức yêu nước chống thực dân Pháp.
-
Câu 33:
Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á giành được độc lập trong điều kiện khách quan nào sau đây?
A. Quân Đồng minh phản công quân Đức.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
D. Có sự giúp đỡ của Liên Xô và Đông Âu.
-
Câu 34:
Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là gì?
A. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
-
Câu 35:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật giải quyết vấn đề thời cơ của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Linh hoạt thay đổi kế hoạch tiến công trước những tác động trực tiếp của tình hình thế giới.
B. Nhanh chóng mở cuộc Tổng tiến công chiến lược ngay khi xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Lập tức quyết định Tổng tiến công chiến lược khi thấy khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế.
D. Nhận định chính xác thời cơ chiến lược và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
-
Câu 36:
Năm 1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Việt Bắc.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Đồng Xoài.
D. Chiến dịch Bình Giã.
-
Câu 37:
Chiến thắng nào sau đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)?
A. Biên Giới.
B. Vạn Tường.
C. Ấp Bắc.
D. Điện Biên Phủ.
-
Câu 38:
Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
-
Câu 39:
Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tố chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
-
Câu 40:
Ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Rút hết quân viễn chinh về nước.
C. Đưa quân đồng minh vào tham chiến.
D. Tăng thêm quân đội viễn chinh.