Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2020
Trường THPT Liễn Sơn
-
Câu 1:
Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.
B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.
D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
-
Câu 2:
Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936-1939 là
A. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới.
B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
-
Câu 3:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là
A. Đánh đố đế quốc, tư sản phản cách mạng.
B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.
D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.
-
Câu 4:
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?
A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. Tuyên ngôn độc lập.
-
Câu 5:
Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).
B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta (12/1989).
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
D. Định ước Henxinki năm 1975.
-
Câu 6:
So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử?
A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước.
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
-
Câu 7:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
A. Chính sách đầu tư vốn.
B. Chính sách tăng thuế khóa.
C. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai.
D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp.
-
Câu 8:
Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiến chương ASEAN.
B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biên Đông.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.
-
Câu 9:
Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là.
A. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
B. Đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.
C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.
-
Câu 10:
Lựa chọn phương án đúng để điền vào chồ trống trong câu sau:
“Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ...ngày càng cao của con người”.
A. cuộc sống và sản xuất
B. vật chất và tinh thần
C. dân số và môi trường
D. kinh tế và chiến tranh
-
Câu 11:
Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?
A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
B. Khai thác bóc lột thuộc địa.
C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới.
D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội.
-
Câu 12:
Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì tại Pháp vào ngày 25-12-1920?
A. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
B. Dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
C. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc dịa.
D. Gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
-
Câu 13:
Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ?
A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới.
B. Nước Mĩ luôn dứng trước nguy cơ khủng bố và an ninh chính trị bị đe dọa.
C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
-
Câu 14:
Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925?
A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.
B. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.
-
Câu 15:
Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Sự lãnh dạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
-
Câu 16:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp.
B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
C. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.
D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
-
Câu 17:
Quốc gia nào dưới đây đi đầu trong việc đòi chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa” để được tự do buôn bán ở Trung Quốc?
A. Đế quốc Nhật.
B. Thực dân Pháp.
C. Đế quốc Mĩ.
D. Thực dân Anh.
-
Câu 18:
Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là
A. Kháng chiến chống Mĩ.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Đấu tranh giành độc lập.
D. Kháng chiến chống Pháp.
-
Câu 19:
Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) là gì?
A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiên phong của giai cấp vô sản.
B. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng dân chủ tư sản và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
-
Câu 20:
Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là
A. Tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc.
B. Xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam.
C. Yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam.
D. Truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân.
-
Câu 21:
Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Xâỵ dựng khối đoàn kết trong Đảng.
B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
C. Xâỵ dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
-
Câu 22:
Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng là ở
A. Khuynh hướng cách mạng.
B. Phương pháp, hình thức đấu tranh.
C. Địa bàn hoạt động.
D. Thành phần tham gia.
-
Câu 23:
Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
B. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
D. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
-
Câu 24:
Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) dựa vào
A. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
B. Sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
C. Tinh thần tự lực tự cường.
D. Có nguồn tài nguyên phong phú.
-
Câu 25:
Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô , Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là
A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
B. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
D. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
-
Câu 26:
Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Tôn trọng toàn vẹn lành thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
-
Câu 27:
Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Hơn 90% dân số không biết chữ.
B. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
C. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.
D. Chính quyền cách mạng non trẻ.
-
Câu 28:
Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 - nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa
A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.
B. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 29:
Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày
A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.
D. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
-
Câu 30:
Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. “Toàn dân kháng chiến”.
B. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Kháng chiến kiến quốc.
D. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
-
Câu 31:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX) ?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Khi cải tô lại mắc phải sai lầm.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
-
Câu 32:
Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
B. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
C. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
D. Làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
-
Câu 33:
Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
B. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
C. Triển khai “chiến lược toàn cầu”.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
-
Câu 34:
Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?
A. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.
B. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
D. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng.
-
Câu 35:
Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Công nhân Ba Son bãi công.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra dời.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
-
Câu 36:
Chủ trương cải cách – mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại
A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978).
B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lằn thứ XII (9/1982).
C. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976).
D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).
-
Câu 37:
Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về
A. mục đích.
B. phương pháp.
C. tư tưởng.
D. tầng lớp lãnh đạo.
-
Câu 38:
So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 -1929) của Pháp có điểm mới nào dưới dây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Đầu tư vào ngành giao thông vận tài và ngân hàng.
C. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
D. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
-
Câu 39:
Sự phát triền kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
A. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.
B. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
C. Áp dụng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
-
Câu 40:
Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là
A. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. Quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.