Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Địa Lý năm 2020
Trường THPT Lê Hồng Phong
-
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây chưa chính xác?
A. So với năm 1960, qui mô dân số nước ta năm 2007 lớn gấp 2,8 lần.
B. Dân số nông thôn nước ta năm 2000 là 75,8%.
C. Tốc độ tăng dân số thành thị giai đoạn 1976 - 1999 nhanh hơn giai đoạn 1999 – 2007.
D. Tỉ lệ dân thành thị và dân nông thôn năm 2007 lần lượt là 72,6 và 27,4%.
-
Câu 2:
Ý nào sau đây không phải là phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?
A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. Đẩy mạnh phát triển tất cả các ngành công nghiệp.
C. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.
D. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
-
Câu 3:
Ý nào dưới đây không thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta?
A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
B. Hình thành các vùng chuyên canh.
C. Phát triển hình thức khu công nghiệp tập trung khu chế xuất có quy mô lớn.
D. Phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 4:
Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do
A. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng.
B. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.
C. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.
D. ngành dầu khí phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển.
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất nước ta là.
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đông Bắc Bộ.
-
Câu 6:
Cho biểu đồ:
Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, năm 2005 và 2014 (%)
(Nguồn số liệu theo Sách giáo khoa Địa lí 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015 và Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, năm 2005 và 2014?
A. Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn thứ hai và giảm nhanh.
B. Tỉ trọng công nghiệp- xây dựng luôn lớn hơn tỉ trọng dịch vụ và giảm chậm.
C. Nông- lâm- ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất và tăng chậm.
D. Tỉ trọng công nghiệp- xây dựng luôn nhỏ hơn tỉ trọng dịch vụ và tăng khá nhanh.
-
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối cửa khẩu Hữu Nghị với Hà Nội?
A. Quốc lộ 5.
B. Quốc lộ 1.
C. Quốc lộ 18.
D. Quốc lộ 2.
-
Câu 8:
Để khắc phục tình trạng đất nhiễm mặn, phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, trong nông nghiệp cần có giải pháp
A. đắp đê để hạn chế tình trạng ngập nước vào mùa lũ.
B. mở rộng diện tích trồng trọt, chuyển đổi cơ cấu.
C. chọn các vùng đất không bị nhiễm phèn, mặn để đưa vào sản xuất.
D. phát triển thuỷ lợi kết hợp với việc lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp.
-
Câu 9:
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (%)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2015 so với năm 2005?
A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước tăng.
B. Kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
C. Kinh tế Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Kinh tế ngoài Nhà nước giảm, kinh tế Nhà nước tăng.
-
Câu 10:
Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Đông Nam Bộ trong nền kinh tế cả nước?
A. Vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp.
B. Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu cả nước về tổng sản phẩm xã hội.
C. Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu cả nước về diện tích, dân số.
D. Giá trị xuất khẩu của vùng cao nhất cả nước.
-
Câu 11:
Tác động của khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tới khí hậu nước ta vào mùa hạ là
A. gây nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. gây mưa lớn cho đồng bằng ven biển Trung Bộ.
D. gây khô nóng cho đồng bằng Bắc Bộ.
-
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng núi Đông Bắc?
A. Kiều Liêu Ti.
B. Tây Côn Lĩnh.
C. Phu Luông.
D. Pu Tha Ca.
-
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết dừa được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Cà Mau.
B. Nam Định.
C. Thái Bình.
D. Hà Tĩnh.
-
Câu 14:
Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là
A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
B. giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.
C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và ngành thuỷ sản, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
-
Câu 15:
Ý nào dưới đây không đúng với tài nguyên khoáng sản vùng biển nước ta?
A. Vùng biển nước ta có các mỏ sa khoáng ô xít titan có giá trị xuất khẩu.
B. Dọc bờ biển Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng, vịnh thuận lợi cho sản xuất muối.
C. Cát trắng ở Quảng Ninh, Khánh Hoà là nguyên liệu quý để sản xuất thuỷ tinh, pha lê.
D. Vùng thềm lục địa có các bể trầm tích lớn với nhiều mỏ đang được thăm dò, khai thác.
-
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến đường, sữa, bánh kẹo?
A. Thủ Dầu Một.
B. Thái Nguyên.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Phan Thiết.
-
Câu 17:
Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với chế độ nhiệt của Hà Nội và Huế?
A. Hà Nội và Huế đều có 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C.
B. Nhiệt độ trung bình của 12 tháng lần lượt là 23,5°C và 25,1°C.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lần lượt là 9,7°C và 12,5°C.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội gấp 2,8 lần Huế.
-
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào của Đồng bằng sông Hồng có cùng cấp qui mô giá trị sản xuất?
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, Nam Định.
C. Bắc Ninh, Phúc Yên.
D. Bắc Ninh, Hải Dương.
-
Câu 19:
Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất khẩu hạt tiêu và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Tròn.
C. Kết hợp.
D. Miền.
-
Câu 20:
Một trong những thành phố trực thuộc trung ương của nước ta là
A. Vũng Tàu.
B. Lạng Sơn.
C. Cần Thơ.
D. Hạ Long.
-
Câu 21:
Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D. Có 2-3 tháng nhiệt độ dưới 18°C.
-
Câu 22:
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là
A. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển.
B. đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
C. giải quyết khác biệt trong nội bộ liên quan đến quan hệ giữa ASEAN với các nước.
D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội ở các nước thành viên.
-
Câu 23:
Ý nào dưới đây không phải là hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
B. Hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường.
C. Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
D. Đầu tư vào các ngành công nghệ cao.
-
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào sau đây không phải đô thị loại hai?
A. Đà Lạt.
B. Mỹ Tho.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Bảo Lộc.
-
Câu 25:
Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng, năm 2017?
A. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
-
Câu 26:
Tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là
A. đường Hồ Chí Minh.
B. quốc lộ 1.
C. đường 14.
D. đường 9.
-
Câu 27:
Kinh tế Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng tích cực biểu hiện ở
A. kinh tế nông nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng.
B. từ kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp, lâm nghiệp.
C. từ kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
D. đóng góp lớn cho GDP chủ yếu là dịch vụ.
-
Câu 28:
Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật ở Việt Nam
A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
D. nằm ở nơi giao lưu của các luồng sinh vật.
-
Câu 29:
Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po năm 2010 – 2016:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Giá trị xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po.
B. Chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po.
C. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po.
D. Cơ cấu xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po.
-
Câu 30:
Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là
A. công nghiệp điện lực.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. khai thác và chế biến dầu khí.
D. chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Ba Bể thuộc lưu vực hệ thống sông nào?
A. Thái Bình.
B. Kì Cùng - Bằng Giang.
C. Mã.
D. Hồng.
-
Câu 32:
Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cà phê số 1 của nước ta là nhờ
A. khí hậu nhiệt đới với sự phân hoá đa dạng theo độ cao.
B. có nhiều vùng núi cao phù hợp với trồng cà phê.
C. có nhiều đồn điền cà phê từ thời Pháp để lại.
D. có nhiều đất bazan và khí hậu cận xích đạo.
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không giáp với biển Đông?
A. Hải Dương.
B. Phú Yên.
C. Thanh Hoá.
D. Quảng Ngãi.
-
Câu 34:
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ là
A. địa hình phân hoá sâu sắc, nhiều núi cao, hẻm vực.
B. cát bay lấn sâu vào làng mạc, ruộng đồng.
C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió phơn và bão.
D. lượng mưa ít dẫn đến thiếu nước, nhất là vào mùa khô.
-
Câu 35:
Nhận định nào dưới đây chưa chính xác trong khai thác thế mạnh vùng Tây Nguyên?
A. Mùa khô sâu sắc hoàn toàn mang đến những trở ngại to lớn đối với việc phát triển nông nghiệp Tây Nguyên.
B. Đất bazan là tài nguyên quan trọng hàng đầu về tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
C. Mùa mưa tăng nguy cơ xói mòn đất ở Tây Nguyên nếu thiếu lớp phủ thực vật.
D. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện để Tây Nguyên phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.
-
Câu 36:
Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Tây của lãnh thổ đất liền nước ta lần lượt thuộc các tỉnh
A. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hoà, Điện Biên.
B. Hà Giang, Cà Mau, Phú Yên, Điện Biên.
C. Lạng Sơn, Cà Mau, Phú Yên, Điện Biên.
D. Lạng Sơn, Bạc Liêu, Phú Yên, Điện Biên.
-
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
A. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng dân số.
B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.
C. Các dân tộc sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
D. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
-
Câu 38:
Loại cây công nghiệp nào sau đây thích hợp trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hồ tiêu.
B. Cà phê.
C. Chè.
D. Cao su.
-
Câu 39:
Nhân tố chính tạo ra sự khác biệt về cơ cấu mùa vụ giữa các vùng miền ở nước ta là
A. đất đai.
B. nguồn nước.
C. địa hình.
D. khí hậu.
-
Câu 40:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ?
A. Vùng có vùng biển rộng lớn ở phía đông.
B. Ở phía tây của vùng có đồi núi thấp.
C. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.
D. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển.