Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2023-2024
Trường THPT Trảng Bàng
-
Câu 1:
Đâu là điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm là đều có?
A. Trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao
B. Là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta
C. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước
D. Những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật
-
Câu 2:
Đâu là thế mạnh giống nhau giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao
B. Lịch sử khai thác lâu đời
C. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất
D. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào
-
Câu 3:
Đâu là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 4:
Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không phải là gì?
A. Phát triển các khu vực công nghiệp tập trung
B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
C. Nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao
D. Chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng các ngành khai thác
-
Câu 5:
Đâu là loại tài nguyên mới khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Cát thủy tinh
B. Dầu khí
C. Muối biển
D. Hải sản
-
Câu 6:
Đâu là ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta?
A. Có nhiều tài nguyên hải sản
B. Có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch
C. Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
D. Thuận lợi cho phát triển giao thông biển
-
Câu 7:
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo có đặc điểm gì?
A. Hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới
B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
C. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta
D. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
-
Câu 8:
Đâu là loại khoáng sản có giá trị cao và tập trung nhiều ở vùng thềm lục địa nước ta?
A. Titan
B. Cát trắng
C. Muối
D. Dầu khí
-
Câu 9:
Đâu là khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô?
A. Thiếu nước ngọt
B. Xâm nhập mặn và phèn
C. Thủy triều tác động mạnh
D. Cháy rừng
-
Câu 10:
Đâu là phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đào thêm kênh rạch để thoát lũ nhanh
B. Xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ
C. Trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ
D. Chủ động sống chung với lũ
-
Câu 11:
Biểu hiện nào không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thiên tai bão, lũ quét, sạt lở đất diễn ra thường xuyên
B. Lượng mưa lớn tập trung vào các tháng mùa mưa: tháng V – XI
C. Chế độ nhiệt cao, ổn định quanh nắm
D. Khí hậu cân xích đạo
-
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng?
A. An Giang
B. Kiên Giang
C. Bạc Liêu
D. Cà Mau
-
Câu 13:
Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng ra sao?
A. Chuyên canh cây lương thực hàng đầu của nước ta
B. Chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta
C. Chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu của nước ta
D. Chăn nuôi gia súc hàng đầu của nước ta
-
Câu 14:
Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển như thế nào?
A. Đa dạng về ngành
B. Gắn liền với vùng ven biển
C. Mang lại hiệu quả cao
D. Tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác
-
Câu 15:
Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế những năm gần đây ở Đông Nam Bộ tăng nhanh, chủ yếu do đâu?
A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp điện, điện tử
B. Hình thành và phát triển công nghiệp khai thác dầu khí
C. Tăng cường đầu tư vào ngành dệt, may, da giày
D. Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
-
Câu 16:
Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về điều gì?
A. Vốn đầu tư
B. Nguồn nguyên, nhiêu liệu
C. Thị trường tiêu thụ
D. Cơ sở năng lượng
-
Câu 17:
Đâu là khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của Tây Nguyên?
A. Sự phân hóa theo mùa của khí hậu
B. Sự phân hóa theo độ cao của khí hậu
C. Hiện tượng khô nóng diễn ra quanh năm
D. Khí hậu diễn biến thất thường
-
Câu 18:
Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do đâu?
A. Địa hình núi cao và nhiều sông lớn
B. Nhiều sông ngòi và sông có lưu lượng lớn
C. Lượng mưa dồi dào
D. Nền địa chất ổn định
-
Câu 19:
Nhân tố tự nhiên nào gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên?
A. Địa hình có sự phân hóa theo độ cao
B. Mùa khô kéo dài sâu sắc
C. Chịu ảnh hưởng của bão, sương muối
D. Sông ngòi ngắn và dốc
-
Câu 20:
Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ đâu?
A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi
B. Việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng
C. Việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường
D. Nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh
-
Câu 21:
Các nhà máy thủy điện nào không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Thác Mơ
B. A Vương
C. Hàm Thuận – Đa Mi
D. Vĩnh Sơn
-
Câu 22:
Thương hiệu nước mắm nổi tiếng trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?
A. Cát Hải
B. Phú Quốc
C. Phan Thiết
D. Long Hải
-
Câu 23:
Đâu là thế mạnh vượt trội có khả năng làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Hình thành cơ cấu nông – lâm –ngư
B. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
C. Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp
D. Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa
-
Câu 24:
Các tỉnh Nam Trung Bộ có sản lượng đánh bắt cá biển cao hơn Bắc Trung Bộ vì sao?
A. Có bãi tôm bãi cá ven biển và gần ngư trường vịnh Bắc Bộ
B. Không chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc
C. Vùng biển tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn nhất
D. Được trang bị tàu thuyền đánh bắt hiện đại hơn
-
Câu 25:
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là gì?
A. Điều hòa nguồn nước
B. Hạn chế tác hại của lũ
C. Chống xói mòn, rửa trôi
D. Hạn chế sự di chuyển của cồn cát
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng
B. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng
-
Câu 27:
Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ do đâu?
A. Có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào
B. Có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua
C. Là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây
D. Nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam
-
Câu 28:
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là gì?
A. Điều hòa nguồn nước
B. Hạn chế tác hại của lũ
C. Chống xói mòn, rửa trôi
D. Hạn chế sự di chuyển của cồn cát
-
Câu 29:
Đâu là hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng?
A. Hà Nội và Hải Phòng
B. Hà Nội và Hải Dương
C. Hà Nội và Nam Định
D. Hà Nội và Thái Bình
-
Câu 30:
Đâu là vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng?
A. Khả năng mở rộng diện tích khá lớn
B. Phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm
C. Diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng
D. Đất ở nhiều nơi bị bạc màu
-
Câu 31:
Đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp là do đâu?
A. Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng
B. Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng
C. Dân số đông và gia tăng nhanh
D. Đất lâm nghiệp ngày một tăng
-
Câu 32:
Biện pháp cơ bản nào được dùng để đưa đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa?
A. Quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường
B. Thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ
C. Chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất
D. Phát triển mạnh cây vụ đông
-
Câu 33:
Đâu là ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Tăng sản lượng điện cho cả nước
B. Tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
C. Điều hòa lũ trong mùa mưa cho hạ lưu sông
D. Phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch
-
Câu 34:
Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ được nuôi rộng rãi, với số lượng nhiều (chiếm trên 50% đàn trâu cả nước) và nhiều hơn bò (khoảng 16% đàn bò cả nước) do đâu?
A. Trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm
B. Trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm và chịu rét giỏi
C. Trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi và thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng
D. Nhu cầu của vùng về thịt, sức kéo và phân bón từ trâu lớn
-
Câu 35:
Đâu là khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ khi phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả?
A. Đất thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn
B. Địa hình núi cao hiểm trở
C. Hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ quét lũ ống
-
Câu 36:
Nguyên nhân nào là chủ yếu nhất làm cho chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn
B. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật và giống đảm bảo hơn
D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển
-
Câu 37:
Phát biểu nào không đúng với việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Các sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn
B. Các nhà máy điện công suất lớn đã xây dựng trên các sông chính
C. Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ đang được xây dựng trên phụ lưu của các sông
D. Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường
-
Câu 38:
Trung du và miền núi Bắc Bộ ít có điều kiện thuận lợi để phát triển loại cây nào?
A. Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới
B. Cây đặc sản, cây căn quả cận nhiệt và ôn đới
C. Cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới
D. Cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
-
Câu 39:
Đâu là khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật
B. Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao
C. Thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp
D. Thiết bị, máy móc, phương tiện khai thác thiếu
-
Câu 40:
Tại Trung du và miền núi Bắc Bộ, bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên nào?
A. Tả Phình
B. Nghĩa Lộ
C. Mộc Châu
D. Than Uyên