Đề thi HK2 môn Địa lí 10 CTST năm 2023-2024
Trường THPT Thanh Đa
-
Câu 1:
Diện tích rừng trên thế giới bị thu hẹp nghiêm trọng chủ yếu do đâu?
A. Xây dựng nhiều thuỷ điện
B. Đẩy mạnh khai khoáng
C. Sự tàn phá của chiến tranh
D. Việc khai thác quá mức
-
Câu 2:
Loài người đang đứng trước mâu thuẫn giữa sự phát triển nào?
A. Tài nguyên và sự phát triển nền sản xuất xã hội
B. Tài nguyên và sự phát triển khoa học công nghệ
C. Sản xuất xã hội và sự phát triển khoa học kĩ thuật
D. Sản xuất xã hội và phát triển chất lượng cuộc sống
-
Câu 3:
Hội nghị thượng đỉnh về trái đất được tổ chức năm 1992 ở thành phố nào sau đây?
A. La Hay
B. Rio de Janero
C. Luân Đôn
D. New York
-
Câu 4:
Biểu hiện của tăng trưởng xanh không phải là yếu tố nào?
A. Xanh hoá lối sống, tiêu dùng bền vững
B. Xanh hoá trong hoạt động sản xuất
C. Giảm thiểu sử dụng năng lượng tái tạo
D. Giảm thiểu phát thải khí nhà kính
-
Câu 5:
Nguyên nhân nào sau đây làm suy thoái nhanh đất trồng ở các nước đang phát triển?
A. Phát rừng trồng đồng cỏ
B. Đốn rừng trên quy mô lớn
C. Nông nghiệp quảng canh
D. Xuất khẩu các khoáng sản
-
Câu 6:
Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên, môi trường hiện nay có ý nghĩa cấp thiết trên bình diện với quy mô như thế nào?
A. Các nước kinh tế phát triển
B. Các nước đang phát triển
C. Toàn thế giới
D. Từng châu lục
-
Câu 7:
Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong nông nghiệp không phải là gì?
A. Phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái
B. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả
C. Duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận
D. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
-
Câu 8:
Những biện pháp nào sau đây cần được thực hiện để góp phần bảo vệ môi trường ở các nước đang phát triển?
A. Xoá đói, giảm nghèo, thu hút mạnh đầu tư của các nước ngoài
B. Áp dụng khoa học công nghệ mới, nâng cao đời sống nhân dân
C. Phát quang rừng làm đồng cỏ và tập trung tự túc lương thực
D. Tăng cường khai thác khoáng sản, khai thác rừng quy mô lớn
-
Câu 9:
Các quốc gia như EU, Nhật Bản, Hoa Kì có đặc điểm chung là gì?
A. Sử dụng nhiều loại năng lượng mới nhất
B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú
C. Trung tâm phát tán khí thải lớn của thế giới
D. Ít phát tán khí thải so với các nước khác
-
Câu 10:
Nước ta, diện tích đồi núi trọc ngày càng tăng ở vùng núi, hoang mạc hóa diễn ra mạnh ở vùng ven biển là do đâu?
A. Khai thác khoáng sản năng lượng và kim loại
B. Phát triển du lịch sinh thái, biển và hải đảo
C. Xây dựng các khu dự trữ sinh quyển thế giới
D. Di canh, di cư, phá rừng và biến đổi khí hậu
-
Câu 11:
Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của môi trường đối với con người?
A. Là điều kiện thường xuyên và cần thiết của loài người
B. Là không gian sống của con người và nguồn tài nguyên
C. Là cơ sở vật chất của sự tồn tại xã hội của loài người
D. Là nguyên nhân quyết định sự phát triển của loài người
-
Câu 12:
Nhận định nào sau đây đúng với môi trường tự nhiên?
A. Tồn tại hoàn toàn phụ thuộc con người
B. Không có sự chăm sóc thì bị huỷ hoại
C. Phát triển theo các quy luật của tự nhiên
D. Là kết quả của lao động của con người
-
Câu 13:
Tài nguyên thiên nhiên không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phong phú và đa dạng nhưng có giới hạn nhất định
B. Tài nguyên có giá trị kinh tế cao hình thành lâu dài
C. Tất cả các tài nguyên đã được con người khai thác
D. Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây không chính xác về môi trường sống của con người?
A. Đóng vai trò quan trọng và không quyết định sự phát triển xã hội
B. Gồm môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo
C. Không gian bao quanh Trái Đất có quan hệ trực tiếp với con người
D. Tất cả hoàn cảnh bao quanh và ảnh hưởng trực tiếp đến con người
-
Câu 15:
Tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm có đặc tính gì?
A. Cố định
B. Không đổi
C. Ổn định
D. Phát triển
-
Câu 16:
Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên thiên nhiên vô hạn?
A. Đất trồng
B. Khoáng sản
C. Sinh vật
D. Địa nhiệt
-
Câu 17:
Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên không thể tái tạo?
A. Khoáng sản
B. Sinh vật
C. Thủy triều
D. Sóng biển
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng với môi trường nhân tạo?
A. Tồn tại hoàn toàn phụ thuộc con người
B. Không có sự chăm sóc thì bị huỷ hoại
C. Phát triển theo các quy luật của tự nhiên
D. Là kết quả lao động của con người
-
Câu 19:
Nhận định nào sau đây không đúng với tài nguyên thiên nhiên?
A. Số lượng tài nguyên được bổ sung không ngừng trong lịch sử phát triển
B. Là các vật chất tự nhiên được con người sử dụng hoặc có thể sử dụng
C. Nhiều tài nguyên do khai thác quá mức dẫn đến ngày càng bị cạn kiệt
D. Phân bố đều khắp ở tất cả các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới
-
Câu 20:
Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, tài nguyên thiên nhiên được chia thành tài nguyên nào?
A. Không bị hao kiệt, khôi phục được
B. Có thể bị hao kiệt, không bị hao kiệt
C. Khôi phục được, không khôi phục
D. Không bị hao kiệt, không khôi phục
-
Câu 21:
Tài chính liên quan đến vấn đề nào?
A. Dịch vụ
B. Giao dịch
C. Thanh toán
D. Tiền tệ
-
Câu 22:
Ngành du lịch có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhu cầu của khách đa dạng, phong phú và thường có tính thời vụ
B. Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng và nhiều hoạt động
C. Sản phẩm thường được thực hiện theo các quy trình nghiêm ngặt
D. Gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng
-
Câu 23:
Ngành tài chính - ngân hàng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Sản phẩm thường được thực hiện theo các quy trình nghiêm ngặt
B. Gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng
C. Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng và nhiều hoạt động
D. Nhu cầu của khách đa dạng, phong phú và thường có tính thời vụ
-
Câu 24:
Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là gì?
A. Cơ sở vật chất và hạ tầng
B. Trình độ phát triển kinh tế
C. Sự phân bố tài nguyên du lịch
D. Sự phân bố các điểm dân cư
-
Câu 25:
Ngành tài chính - ngân hàng không có vai trò nào sau đây?
A. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm và điều tiết sản xuất
B. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau
C. Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội và góp phần tạo việc làm
D. Là huyết mạch của nền kinh tế và động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển
-
Câu 26:
Khách hàng lựa chọn dịch vụ tài chính ngân hàng dựa vào yếu tố nào?
A. Tính thân thiện, sự an toàn, lãi suất và phí dịch vụ
B. Tính thuận tiện, sự an toàn, lãi suất và phí dịch vụ
C. Việc đánh giá trước, trong, sau khi sử dụng dịch vụ
D. Các nguồn tài sản, doanh thu, đối tượng phục vụ
-
Câu 27:
Dịch vụ tài chính không bao gồm có hoạt động nào?
A. Tạo hàng hóa
B. Cấp tín dụng
C. Nhận tiền gửi
D. Thanh khoản
-
Câu 28:
Ngành du lịch không có vai trò nào sau đây?
A. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí và phục hồi sức khoẻ của người dân
B. Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác
C. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm, điều tiết sản xuất
D. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau
-
Câu 29:
Tài chính ngân hàng không bao gồm hoạt động nào sau đây?
A. Hoạt động thanh khoản ở thị trường
B. Các dịch vụ giao dịch về tài chính
C. Các công cụ tài chính của ngân hàng
D. Luân chuyển tiền tệ qua ngân hàng
-
Câu 30:
Ngành tài chính - ngân hàng có vai trò nào sau đây?
A. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí và phục hồi sức khoẻ của người dân
B. Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác
C. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm, điều tiết sản xuất
D. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau
-
Câu 31:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho thông qua hoạt động nhập khẩu, nền kinh tế trong nước tìm được động lực phát triển mạnh mẽ?
A. Ngoại tệ thu được dùng để tích luỹ và nâng cao đời sống nhân dân
B. Hoàn thiện kĩ thuật và công nghệ sản xuất, cơ sở nguyên vật liệu
C. Nền sản xuất trong nước tìm được thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn
D. Nền sản xuất trong nước đứng trước yêu cầu nâng cao chất lượng
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây không đúng với tác động của hoạt động xuất khẩu tới sự phát triển nền kinh tế trong nước?
A. Hoàn thiện kĩ thuật và công nghệ sản xuất, cơ sở nguyên vật liệu
B. Ngoại tệ thu được dùng để tích luỹ và nâng cao đời sống nhân dân
C. Nền sản xuất trong nước tìm được thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn
D. Nền sản xuất trong nước đứng trước yêu cầu nâng cao chất lượng
-
Câu 33:
Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là quốc gia nào?
A. Việt Nam
B. Campuchia
C. Philippin
D. Thái Lan
-
Câu 34:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương?
A. Gắn thị trường trong nước với ngoài nước
B. Chỉ phục vụ nhu cầu của một số đối tượng
C. Tạo ra thị trường thống nhất trong cả nước
D. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ
-
Câu 35:
Vai trò của thương mại đối với đời sống người dân là gì?
A. Thay đổi cả về số lượng và chất lượng sản xuất
B. Thay đổi thị hiếu tiêu dùng, nhu cầu tiêu dùng
C. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ
D. Thúc đẩy hình thành các ngành chuyên môn hoá
-
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngoại thương?
A. Làm gia tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước
B. Làm kinh tế đất nước thành bộ phận kinh tế thế giới
C. Góp phần đẩy mạnh việc trao đổi hàng hoá trong nước
D. Gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới
-
Câu 37:
Nhận định nào sau đây không đúng với nội thương?
A. Góp phần làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước
B. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội
C. Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất theo vùng
D. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một nước
-
Câu 38:
Người tiêu dùng mong điều nào sau đây xảy ra?
A. Cầu lớn hơn cung
B. Thị trường biến động
C. Cung lớn hơn cầu
D. Cung ngang với cầu
-
Câu 39:
Nhận định nào sau đây đúng với nội thương?
A. Góp phần đẩy mạnh việc trao đổi hàng hoá trong nước
B. Làm gia tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước
C. Làm kinh tế đất nước thành bộ phận kinh tế thế giới
D. Gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới
-
Câu 40:
Tiền thân của tổ chức thương mại thế giới là tổ chức nào?
A. EEC
B. SEV
C. GATT
D. NAFTA