Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Địa Lý năm 2020
Trường THPT Trần Văn Giàu
-
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Pu Si Lung.
B. Pha Luông.
C. Phu Luông.
D. Pu Tha Ca.
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa hạ thổi vào vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ theo hướng nào sau đây?
A. Tây nam.
B. Tây bắc.
C. Đông bắc.
D. Đông nam.
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông ?
A. Cửa Ông.
B. Việt Trì.
C. Dung Quất.
D. Cam Ranh.
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Hà Nội.
B. Cần Thơ.
C. Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn.
-
Câu 5:
Trong những năm gần đây, diện tích đất trống, đồi trọc của nước ta
A. giảm mạnh.
B. tăng nhanh.
C. tăng rất ít.
D. giữ ổn định.
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây là phụ lưu của sông Thái Bình?
A. Sông Lô.
B. Sông Gâm.
C. Sông Thương.
D. Sông Chảy.
-
Câu 7:
Việt Nam nằm ở rìa phía đông của
A. khu vực Đông Bắc Á.
B. khu vực Đông Nam Á.
C. bán đảo Đông Dương.
D. Thái Bình Dương.
-
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hạ Long.
B. Bắc Ninh.
C. Nam Định.
D. Hải Dương.
-
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết dừa được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Bình Thuận.
B. Gia Lai.
C. Bình Định.
D. Ninh Thuận.
-
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người thấp nhất?
A. Bắc Ninh.
B. Tây Ninh.
C. Vĩnh Phúc.
D. Bình Dương.
-
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trông lớn hơn sản lượng thủy sản khai thác?
A. Ninh Thuận.
B. Kiên Giang.
C. Quảng Nam.
D. Đồng Tháp.
-
Câu 12:
Ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng không phải do
A. lũ quét.
B. để bao bọc.
C. mặt đất thấp.
D. mưa lớn.
-
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thừa Thiên Huế.
B. Quảng Trị.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.
-
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 cho biết đảo Cái Bầu thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Nam Định.
B. Thái Bình.
C. Quảng Ninh .
D. Thanh Hóa.
-
Câu 15:
Để nâng cao hệ số sử dụng đất trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp nào sau đây là cơ bản nhất?
A. Đẩy mạnh khai hoang mở rộng đất canh tác.
B. Phát triển thủy lợi nhằm đảm bảo nước tưới.
C. Đưa các giống năng suất cao vào sản xuất.
D. Chủ động phòng chống thiên tai và sâu bệnh.
-
Câu 16:
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến giao thông đường bộ của nước ta hiện nay?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, thiên tai xảy ra nhiều.
B. Chưa kết nối vào mạng lưới đường xuyên Á.
C. Thiếu vốn để đầu tư phát triển mạng lưới.
D. Phương tiện vận tải lạc hậu, châm đổi mới.
-
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây đúng về dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?
A. Diện tích nhỏ hẹp, đều do biển bồi tụ.
B. Đất đều nghèo dinh dưỡng, nhiều cát.
C. Địa hình đa dạng, chia cắt phức tạp.
D. Không có hệ thống để sống, để biển.
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng với chân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay.
A. Dân số đông, mật độ dân số ở mức thấp.
B. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn.
C. Văn hóa của các nước nhiều tương đồng.
D. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.
-
Câu 19:
Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia?
A. Ma-lai-xi-a thấp hơn Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin.
C. Phi-lip-pin cao hơn Ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a cao hơn Thái Lan.
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây không đúng với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Là vùng kinh tế trọng điểm có diện tích nhỏ nhất.
B. Dân cư đông, lao động dồi dào và có chất lượng.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
D. Ngành công nghiệp là động lực cho sự phát triển.
-
Câu 21:
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển diện tích và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?
A. Tổng diện tích lúa và diện tích lúa hè thu tăng liên tục qua các năm.
B. Tổng diện tích lúa và tổng sản lượng lúa tăng liên tục qua các năm.
C. Tổng sản lượng lúa tăng đều qua các năm còn tổng diện tích lúa giảm.
D. Tổng diện tích lúa biến động còn diện tích lúa hè thu ngày càng tăng.
-
Câu 22:
Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến là do nguyên nhân chính nào sau đây?
A. Năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp.
B. Chất lượng lao động thấp và phân bố còn chưa hợp lí.
C. Chưa đa dạng thành phần kinh tế, thu hút đầu tư chậm.
D. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, quy mô đô thị nhỏ.
-
Câu 23:
Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa đất liền và các đảo.
B. bảo vệ chủ quyền vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
C. khai thác hợp lí các nguồn lợi, phòng tránh thiên tai.
D. Mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
-
Câu 24:
Dân số nước ta hiện nay vẫn còn tăng khá nhanh chủ yếu là
A. y tế phát triển, tuổi thọ người dân tăng.
B. tỉ lệ sinh rất cao, tỉ lệ tử đang tăng lên.
C. kinh tế phát triển, mức sống nâng cao.
D. tỷ lệ sinh khá cao, tỷ lệ tử ở mức thấp.
-
Câu 25:
Cơ cấu câu sản phẩm của các vùng nông nghiệp nước ta thay đổi nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. tác hại của thiên tai, sâu bệnh và dịch bệnh.
B. phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
C. Đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị trường.
D. Thuận lợi hơn cho việc chế biến, trao đổi nông sản.
-
Câu 26:
Mục đích chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là
A. đáp ứng tốt nhu cầu thị trường thế giới.
B. phát huy hiệu quả các nguồn lực có sẵn.
C. phát triển bền vững ngành công nghiệp.
D. giảm chênh lệch trình độ giữa các vùng.
-
Câu 27:
Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản nước lợ của Đông Nam Á hiện nay là
A. thị trường tiêu thụ biến động lớn.
B. dịch bệnh thường xuyên xảy ra.
C. khí hậu diễn biến thất thường.
D. chất lượng vật nuôi còn hạn chế.
-
Câu 28:
Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch.
B. tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch, bảo vệ môi trường.
C. bảo vệ môi trường, phát triển đa dạng các loại hình du lịch.
D. phát triển đa dạng các loại hình du lịch, đầu tư cơ sở hạ tầng.
-
Câu 29:
Cho biểu đồ về lao động của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016.
B. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016.
C. Sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016.
D. Cơ cấu nguồn lao động phân theo thành phần kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016.
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta hiện nay?
A. Hình thành các khu chế xuất, khu công nghiệp.
B. Mạng lưới giao thông ngày càng được mở rộng.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng.
D. Tỉ trong khu vực công nghiệp và xây dựng tăng.
-
Câu 31:
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu là do
A. hình dáng lãnh thổ và ảnh hưởng của gió mùa,
B. ảnh hưởng của gió mùa và độ cao của địa hình.
C. độ cao của địa hình và hoạt động của dải hội tụ.
D. hoạt động của dải hội tụ và hình dáng lãnh thổ.
-
Câu 32:
Tây Nguyên có thể thành lập các nông trường, vùng chuyên canh quy mô lớn là nhờ thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
A. Đất badan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng.
B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng, khí hậu cận xích đạo.
C. Địa hình khá bằng phẳng, đất đai phân bổ tập trung.
D. Thị trường tiêu thụ rộng, công nghiệp chế biến nhiều.
-
Câu 33:
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển cây lương thực ở Bắc Trung Bộ?
A. Đồng bằng ven biển có diện tích nhỏ.
B. Chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp.
C. Tình trạng hạn hán xảy ra ở nhiều nơi.
D. Lũ lụt gây hậu quả rất nghiêm trọng.
-
Câu 34:
Diện tích đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng thu hẹp chủ yếu là do
A. thời gian mùa khô hạn ngày càng kéo dài.
B. chế độ nước của sông Mê Công thay đổi.
C. đẩy mạnh đắp đê nên phù sa ít được bồi lấp.
D. mở rộng việc nuôi trồng thủy sản nước lợ.
-
Câu 35:
Nhân tố nào sau đây là chủ yếu dẫn đến kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?
A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường nhập khẩu.
B. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Dân số nước ta đông, mức sống được nâng cao.
D. Nhu cầu của sản xuất trong nước đang tăng lên.
-
Câu 36:
Giải pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. đa dạng hóa cây trồng và thâm canh tăng vụ.
B. thay đổi cơ cấu cây trồng, mở rộng diện tích.
C. phát triển thủy lợi và thay đổi cơ cấu mùa vụ.
D. phát triển việc chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.
-
Câu 37:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng còn cao?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành diễn ra còn chậm.
B. Tập trung nhiều thành phố lớn với mật độ dân số rất cao.
C. Là vùng trồng lúa nên sử dụng lao động mang tính mùa vụ.
D. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người giảm xuống.
-
Câu 38:
Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Tròn.
C. Cột chồng.
D. Kết hợp.
-
Câu 39:
Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc nhỏ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế.
B. có một mùa đông lạnh và kéo dài.
C. dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều nơi.
D. công nghiệp chế biến còn lạc hậu.
-
Câu 40:
Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp và tăng năng suất.
B. Phòng tránh thiên tai và sâu bệnh, nâng cao hiệu quả về kinh tế.
C. Tăng cường việc trao đổi giữa các vùng, khắc phục tình mùa vụ.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, phát triển công nghiệp chế biến.