Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Quế Võ
-
Câu 1:
Theo anh (chị) nên nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới tất yếu sẽ sụp đổ.
B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế.
C. Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
-
Câu 2:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX)?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Khi cải cách lại mắc phải sai lầm.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.
-
Câu 3:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Chậm tiến hành cải tổ, khi cải tổ tiếp tục mắc phải sai lầm.
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế- xã hội tồn tại lâu dài.
-
Câu 4:
Vì sao việc thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp lại là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Thủ tiêu sự cạnh tranh, động lực phát triển, khiến đất nước trì trệ.
B. Không phù hợp với một nền kinh tế phát triển theo chiều rộng.
C. Tạo ra cái cớ để các thế lực thù địch chống phá.
D. Không phù hợp với mô hình kinh tế XHCN.
-
Câu 5:
Sự chống phá của các thế lực thù địch có tác động như thế nào đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ.
B. Là nguyên nhân quyết định sự sụp đổ.
C. Là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ.
D. Không có tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô.
-
Câu 6:
Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội tác động như thế nào đến tham vọng của Mĩ?
A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa.
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu, khống chế thế giới của Mĩ.
C. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự.
D. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng.
-
Câu 7:
Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 là
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.
B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
C. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. Ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
-
Câu 8:
Tại sao sau khi các nước Cộng hòa ly khai khỏi Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô Viết, nhưng trong cộng đồng SNG được thành lập sau đó Liên bang Nga vẫn giữ vai trò lãnh đạo?
A. Do các quốc gia này muốn hỗ trợ nhau cùng phát triển.
B. Do quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây.
C. Do được nhận viện trợ tài chính từ Nga.
D. Do sự lệ thuộc vào nguồn khí đốt của Nga.
-
Câu 9:
Năm 2014 đã diễn ra sự tranh chấp giữa Liên bang Nga với Ucraina ở khu vực nào?
A. Xakhalin.
B. Trécxnia.
C. Krym.
D. Viễn Đông.
-
Câu 10:
Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá về sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các cường quốc ở khu vực châu Âu?
A. Sự phân chia diễn ra chủ yếu giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Sự phân chia diễn ra không đồng đều giữa Xô và Mĩ.
C. Đức là nơi tập trung nhiều nước thực hiện nhiệm vụ giải giáp nhất.
D. Sự phân chia diễn ra ở toàn bộ châu Âu.
-
Câu 11:
Có đúng hay không khi cho rằng : Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công một phần là nhờ quyết định của hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Không. Vì phát xít Nhật là do nhân dân Việt Nam tiêu diệt.
B. Đúng. Vì tổ chức Liên hợp quốc được thành lập đã hỗ trợ Việt Nam giành chính quyền.
C. Không. Vì hội nghị Ianta đã tạo điều kiện để thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
D. Đúng. Vì hội nghị đã quyết định tiêu diệt tận gốc phát xít Nhật- kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam.
-
Câu 12:
Quyết định nào của hội nghị Ianta (2-1945) đã có tác động tiêu cực đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Bán đảo Triều Tiên tạm thời bị chia cắt làm 2 miền lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới.
C. Quân đội Anh và Trung Hoa Dân Quốc sẽ làm nhiệm vụ giải giáp ở khu vực Nam và Bắc Đông Dương.
D. Các vùng châu Á còn lại (trừ Trung Quốc) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.
-
Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phải là điểm khác nhau giữa trật tự Véc-xai - Oasinhtơn so với trật tự Ianta?
A. Không phân cực rõ ràng.
B. Các nước chi phối trật tự đều là đế quốc.
C. Quá khắt khe với các nước thắng bại, chà đạp quyền lợi của dân tộc nhược tiểu.
D. Có cơ quan để duy trì, bảo vệ trật tự.
-
Câu 14:
Sự khác biệt về số lượng các quốc gia tham dự hội nghị Ianta (1945) so với hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn (1919-1922) chứng tỏ điều gì?
A. Sự thay đổi của bản đồ chính trị thế giới.
B. Sự quan tâm của các quốc gia tới vấn đề chính trị quốc tế.
C. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước.
D. Sự thay đổi về sức mạnh kinh tế giữa các nước.
-
Câu 15:
Nhân tố quyết định sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Được sự ủng hộ của Liên Xô.
B. Chủ nghĩa đế quốc bị suy yếu.
C. Sự giúp đỡ của Liên hợp quốc.
D. Sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
-
Câu 16:
Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố độc lập dân tộc.
B. Giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.
C. Lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
D. Đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.
-
Câu 17:
Cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba chống chế độ độc tài Batixta thắng lợi
A. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mỹ latinh.
B. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới ở khu vực Mỹ latinh đã giành thắng lợi hoàn toàn.
C. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ latinh đã giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ latinh.
-
Câu 18:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã thực hiện hành động gì tại khu vực Mĩ Latinh?
A. Can thiệp sâu vào tình hình kinh tế - chính trị các nước Mĩ Latinh.
B. Thiết lập chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Lôi kéo các nước Mĩ Latinh trở thành đồng minh của Mĩ.
D. Đem quân sang chiếm đóng và đàn áp phong trào đấu tranh tại Mĩ Latinh.
-
Câu 19:
Nước cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chế độ độc tài tay sai thân Mỹ.
C. Chủ nghĩa ly khai thân Mỹ.
D. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
-
Câu 20:
Năm 1945, Đông Nam Á có 3 nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành được độc lập vì
A. Chính đảng ở các nước này chớp thời cơ Nhật Bản đầu hàng, lãnh đạo nhân dân giành chính quyền.
B. Lực lượng đồng minh đã tiêu diệt, buộc quân phiệt Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
C. Giai cấp bị trị đã vùng dậy đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản.
D. Quân phiệt Nhật Bản ở thuộc địa đã trở nên suy yếu không đủ sức thống trị.
-
Câu 21:
Tại sao lại có sự khác biệt về mức độ thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành chính quyền giữa tháng 8-1945 giữa các nước Đông Nam Á?
A. Do nhiều nơi phát xít Nhật còn ngoan cố chống trả.
B. Do nhiều nơi quân Đồng minh vẫn giúp giải giáp quân đội phát xít.
C. Do quyết tâm giành độc lập của nhân dân các nước khác nhau.
D. Do nhiều nước đã có sự chuẩn bị chu đáo và xu hướng thân Đồng minh.
-
Câu 22:
Nguyên nhân cơ bản khiến phương pháp bất bạo động, bất hợp tác lại có thể thực hiện hiệu quả ở Ấn Độ là gì?
A. Do nguồn đầu tư và lợi nhuận của người Anh thu được từ Ấn Độ rất lớn.
B. Do người Ấn Độ đoàn kết.
C. Do ảnh hưởng của các giáo lý tôn giáo.
D. Do tranh thủ ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
-
Câu 23:
Nôi dung nào sau đây không phải là điểm khác biệt giữa cách mạng Ấn Độ (1945-1950) với cách mạng Trung Quốc (1946-1949)?
A. Phương pháp đấu tranh.
B. Hình thức diễn ra.
C. Kết quả.
D. Lực lượng tham gia.
-
Câu 24:
Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chủ yếu diễn ra theo phương pháp bất bạo động.
B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. Huy động đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia.
D. Đấu tranh từ thấp đến cao.
-
Câu 25:
Phương án Mao bát tơn mà người Anh thực hiện ở Ấn Độ phản ánh hình thái nào của chủ nghĩa thực dân?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chủ nghĩa đế quốc.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
-
Câu 26:
Con đường đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra như thế nào?
A. Từ đòi quyền độc lập đến đòi quyền tự trị.
B. Yêu cầu thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
C. Từ đòi quyền tự trị đến đòi quyền độc lập hoàn toàn.
D. Đòi quyền độc lập và quyền tự trị cùng một lúc.
-
Câu 27:
Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất.
D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.
-
Câu 28:
Tính đến năm 2016, Ấn Độ đứng thứ mấy trong bảng xếp hạng các nước xuất khẩu gạo trên thế giới?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Sự kiện tháng 2-1972, Tổng thống Mĩ R. Níchxơn sang thăm Trung Quốc có tác động như thế nào đến cuối kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam bị cô lập với phong trào cách mạng thế giới.
B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến của Việt Nam.
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam có cơ hội giải quyết theo con đường hòa bình.
D. Việt Nam trở thành con bài để các nước lớn thương lượng với nhau.
-
Câu 30:
Điểm giống nhau giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1985) với cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978)?
A. Hoàn cảnh lịch sử, yêu cầu cải cách.
B. Trọng tâm cải cách.
C. Vai trò của Đảng cộng sản.
D. Kết quả cải cách.
-
Câu 31:
So với Liên Xô, Trung Quốc không từ bỏ nguyên tắc nào trong quá trình cải cách mở cửa từ năm 1978?
A. Kiên trì cải cách kinh tế - chính trị.
B. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa và sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
-
Câu 32:
Hạn chế của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949) là
A. Chưa thống nhất hoàn toàn lãnh thổ Trung Quốc.
B. Đưa Trung Quốc đi theo con đường Xã hội chủ nghĩa.
C. Chưa xóa bỏ hoàn toàn những tàn dư phong kiến.
D. Vẫn còn lệ thuộc vào các nước tư bản phương Tây.
-
Câu 33:
Theo anh (chị) cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong những năm 1946-1949 chưa thực hiện được nhiệm vụ gì?
A. Lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng ở Nam Kinh.
B. Giải phóng được Trung Quốc lục địa.
C. Thu hồi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Hoa.
D. Lật đổ được nền thống trị nửa thuộc địa nửa phong kiến.
-
Câu 34:
Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 phản ánh xu thế nào của thế giới giai đoạn này?
A. Xu thế toàn cầu hóa.
B. Xu thế đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.
C. Xu thế hướng về châu Á.
D. Xu thế lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
-
Câu 35:
Nguyên nhân chủ yếu để Liên bang Nga chuyển từ chính sách đối ngoại định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu - Á là
A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng.
C. Do Nga không nhận được sự ủng hộ lớn của các cường quốc phương Tây về chính trị và viện trợ kinh tế.
D. Do tham vọng mở rộng tầm ảnh hưởng.
-
Câu 36:
Ý này sau đây không phản ánh nguyên nhân đưa tới những thách thức về chính trị Liên bang Nga phải đối mặt từ năm 1991 đến năm 2000?
A. Sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Nhiều vụ xung đột sắc tộc nổ ra.
C. Phong trào li khai ở Trécxnia.
D. Đói nghèo và bệnh dịch hoành hành.
-
Câu 37:
Vị thổng thống vĩ đại nhất nước Nga là ai?
A. Boris Yeltsin
B. Vladimir Putin
C. Dmitry Medvedev
D. Lê-nin
-
Câu 38:
Bản hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào khoảng thời gian nào
A. 12-1992.
B. 12-1993.
C. 2-1993.
D. 11-1993.
-
Câu 39:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời câu hỏi sau:
NGÀY VIỆT NAM GIA NHẬP LIÊN HỢP QUỐC
Trong phiên họp ngày 20 - 9 - 1977, vào lúc 18 giờ 30 phút, Chủ tịch khóa họp 32 của Đại hội đồng Liên hợp quốc, Thứ trưởng Ngoại giao Nam Tư Lada Môixốp trịnh trọng nói: “Tôi tuyên bố nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được công nhận là thành viên của Liên hợp quốc”.
Cả phòng họp lớn của Đại hội đồng vỗ tay nhiệt liệt hoan nghênh Việt Nam, thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
Sáng ngày 21 - 9, tại trụ sở Liên hợp quốc đã trọng thể diễn ra lễ kéo cờ đỏ sao vàng của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong buổi lễ kéo cờ Việt Nam tại trụ sở Liên hợp quốc, Tổng thư kí Cuốc Vanhai phát biểu: “Ngày 20 - 9 - 1977, ngày mà Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua Nghị quyết kết nạp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày có ý nghĩa trọng đại không những đối với nhân Việt Nam mà còn đối với cả Liên hợp quốc. Sau cuộc chiến đấu lâu dài và gian khổ giành độc lập, tự do, nhân dân Việt Nam sẽ tham gia vào những cố gắng của Liên hợp quốc nhằm thiết lập hòa bình và công lí trên toàn thế giới”. Ông nhấn mạnh: “Liên hợp quốc sẽ làm hết sức mình để giúp Việt Nam về mọi mặt trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng lại đất nước”.
Trong lời phát biểu tại Đại hội đồng Liên hợp quốc, Bộ trưởng Ngoại giao Nguyễn Duy Trinh nói: “Mấy chục năm qua, tuy chưa tham gia Liên hợp quốc, nước Việt Nam, bằng xương máu, đã góp phần xứng đáng vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ hợp tác chặt chẽ với các thành viên khác của Liên hợp quốc phấn đấu không mỏi mệt nhằm thực hiện các mục tiêu cao cả đó”.
(Nguyễn Quốc Hùng, Liên hợp quốc, NXB Thông tin lí luận, H., 1992, tr. 54 - 57)
Việc Nam từ khi gia nhập Liên Hợp quốc đã có những đóng góp vào việc
A. xây dựng mối quan hệ hợp tác với Liên hợp quốc chặt chẽ trên nhiều lĩnh vực.
B. trở thành ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 - 2009.
C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. tham gia chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em, tham gia lực lượng giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc.
-
Câu 40:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời câu hỏi sau:
NGÀY VIỆT NAM GIA NHẬP LIÊN HỢP QUỐC
Trong phiên họp ngày 20 - 9 - 1977, vào lúc 18 giờ 30 phút, Chủ tịch khóa họp 32 của Đại hội đồng Liên hợp quốc, Thứ trưởng Ngoại giao Nam Tư Lada Môixốp trịnh trọng nói: “Tôi tuyên bố nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được công nhận là thành viên của Liên hợp quốc”.
Cả phòng họp lớn của Đại hội đồng vỗ tay nhiệt liệt hoan nghênh Việt Nam, thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
Sáng ngày 21 - 9, tại trụ sở Liên hợp quốc đã trọng thể diễn ra lễ kéo cờ đỏ sao vàng của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong buổi lễ kéo cờ Việt Nam tại trụ sở Liên hợp quốc, Tổng thư kí Cuốc Vanhai phát biểu: “Ngày 20 - 9 - 1977, ngày mà Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua Nghị quyết kết nạp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày có ý nghĩa trọng đại không những đối với nhân Việt Nam mà còn đối với cả Liên hợp quốc. Sau cuộc chiến đấu lâu dài và gian khổ giành độc lập, tự do, nhân dân Việt Nam sẽ tham gia vào những cố gắng của Liên hợp quốc nhằm thiết lập hòa bình và công lí trên toàn thế giới”. Ông nhấn mạnh: “Liên hợp quốc sẽ làm hết sức mình để giúp Việt Nam về mọi mặt trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng lại đất nước”.
Trong lời phát biểu tại Đại hội đồng Liên hợp quốc, Bộ trưởng Ngoại giao Nguyễn Duy Trinh nói: “Mấy chục năm qua, tuy chưa tham gia Liên hợp quốc, nước Việt Nam, bằng xương máu, đã góp phần xứng đáng vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ hợp tác chặt chẽ với các thành viên khác của Liên hợp quốc phấn đấu không mỏi mệt nhằm thực hiện các mục tiêu cao cả đó”.
(Nguyễn Quốc Hùng, Liên hợp quốc, NXB Thông tin lí luận, H., 1992, tr. 54 - 57)
Lần đầu tiên, Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc trong nhiệm kỳ nào?
A. 2008 - 2009.
B. 2011 - 2012.
C. 2018 - 2019.
D. 2020 - 2021.