Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Phan Văn Trị
-
Câu 1:
Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
-
Câu 2:
Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.
-
Câu 3:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967)?
A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực.
B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển.
C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực.
D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực.
-
Câu 4:
Thành tựu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
B. Thành lập cộng đồng ASEAN.
C. Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Phát triển và mở rộng thành viên.
-
Câu 5:
Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Phụ thuộc vốn.
B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.
C. Đầu tư bất hợp lý.
D. Thiếu công nghệ.
-
Câu 6:
Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội?
A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ.
B. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
C. Chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội.
D. Đầu tư bất hợp lý.
-
Câu 7:
Tại sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế.
B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa.
C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mĩ.
D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực.
-
Câu 8:
Sự kiện phát xít đầu hàng đồng minh (8/1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á
A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc.
B. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.
C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập dân tộc.
D. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập.
-
Câu 9:
Đâu là yếu tố quyết định làm bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Sự thất bại của phát xít Nhật.
B. Sự suy yếu của các nước thực dân.
C. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới.
D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
-
Câu 10:
Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?
A. 1992
B. 1994
C. 1995
D. 1996
-
Câu 11:
Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông-ti-mo.
B. Brunây.
C. Mianma.
D. Campuchia.
-
Câu 12:
Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.
C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
-
Câu 13:
Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là?
A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
-
Câu 14:
Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.
A. (1) kinh tế, (2) xã hội
B. (1) kinh tế, (2) chính trị
C. (1) an ninh, (2) chính trị
D. (1) kinh tế (2) văn hóa
-
Câu 15:
Trong những năm 1967 - 1975, tổ chức ASEAN
A. Hoạt động có hiệu quả trong việc hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.
B. Là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo.
C. Mở rộng, kết nạp thêm nhiều thành viên.
D. Là tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị lớn, có tầm ảnh hưởng ở quốc tế và khu vực.
-
Câu 16:
Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?
A. Tuyên bố ZOPFAN.
B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Tuyên bố Bali.
-
Câu 17:
Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương như thế nào?
A. Căng thẳng, đối đầu.
B. Đối thoại, hòa dịu.
C. Đồng minh thân cận.
D. Hợp tác cùng phát triển.
-
Câu 18:
Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm
A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin.
B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia.
C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma.
D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo.
-
Câu 19:
Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanuc ở Campuchia thực hiện chính sách
A. Hòa bình, tập trung tích cực, tham gia ASEAN.
B. Bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Hoà bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào.
D. Liên minh chặt chẽ với Mỹ, đối lập với ASEAN.
-
Câu 20:
Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 - 1991) là
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
B. những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
C. sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
-
Câu 21:
Sự kiện I.Gagarin bay vòng quanh Trái đất có ý nghĩa như thế nào?
A. Mở ra ngành du lịch vũ trụ.
B. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
C. Thúc đẩy khoa học kĩ thuật bùng nổ.
D. Tạo thế cân bằng với Mĩ.
-
Câu 22:
Đâu là cơ quan giữ vai trò trọng yếu nhất của Liên hợp quốc?
A. Hội đồng bảo an.
B. Hội đồng tài chính
C. Ban thư kí.
D. Đại hội đồng
-
Câu 23:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta vùng Đông Đức, Đông Âu, miền Bắc Triều Tiên thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mĩ
B. Liên Xô.
C. Pháp.
D. Anh.
-
Câu 24:
Những vấn đề quan trọng và cấp bách cần giải quyết buộc phe Đồng minh phải triệu tập Hội nghị Ianta (2 - 1945) là:
A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
D. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
-
Câu 25:
Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra ác liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
-
Câu 26:
Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là:
A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
-
Câu 27:
Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở quốc gia nào ở châu Phi?
A. Ai Cập.
B. Tuynidi.
C. Angôla.
D. Angiêri.
-
Câu 28:
Chọn một câu trả lời đúng nhất, trong số các câu từ A đến D để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu sau: Trong hơn nửa thế kỷ qua, Liên hợp quốc đã trở thành một (a), vừa (b), vừa (c) nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
A. a-Diễn đàn quốc tế, b-hợp tác, c-đấu tranh.
B. a-Diễn đàn khu vực, b-hợp tác,c- đấu tranh.
C. a-Diễn đàn quốc tế, b-không hợp tác, c-không đấu tranh.
D. a-Diễn đàn quốc tế, b-hòa bình, c-hữu nghị.
-
Câu 29:
Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc vào nhiệm kỳ nào?
A. Nhiệm kỳ 2006-2007.
B. Nhiệm kỳ 2008-2009.
C. Nhiệm kỳ 2007-2008.
D. Nhiệm kỳ 2009-2010.
-
Câu 30:
Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế “toàn cầu hóa”?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành tập đoàn khổng lồ.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực.
-
Câu 31:
Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng nào đã dẫn đến xu thế “toàn cầu hóa”?
A. Cách mạng khoa học – công nghệ.
B. Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII-XIX.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
-
Câu 32:
Sau “ Chiến tranh lạnh”, hầu như tất cả các quốc gia đều lấy chiến lược phát triển nào làm trọng điểm?
A. Văn hóa.
B. Chính trị.
C. Quân sự.
D. Kinh tế.
-
Câu 33:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
A. Khoa học đã trở thành một lực lượng sản xuất giáp tiếp.
B. Khoa học và kỹ thuật phát triển độc lâp.
C. Khoa học đã trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật không bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
-
Câu 34:
Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là?
A. Ken-nơ-đi
B. Nich-xơn
C. Bill Clintơn
D. Ô-ba-ma.
-
Câu 35:
Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào
A. giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
B. những năm đầu thế kỉ XX.
C. sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918).
D. sau chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939-1945).
-
Câu 36:
Xu thế chính trong quan hệ quốc tế sau “ chiến tranh lạnh” là
A. Xu thế tiếp tục đối đầu, căng thẳng giữa hai cực, hai phe.
B. Xu thế tăng cường chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. Xu thế chạy đua về kinh tế, tài chính.
D. Xu thế hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
-
Câu 37:
Ba trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mỹ, ASEAN, Nhật Bản.
B. Mỹ, Ấn Độ, Nhật Bản.
C. Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mỹ, Nhật Bản, khu vực Mỹ La-tinh.
-
Câu 38:
Chiến lược toàn cầu của Mỹ dựa trên sức mạnh vượt trội nào?
A. Sức mạnh kinh tế.
B. Sức mạnh khoa học- kỹ thuật.
C. Sức mạnh văn hóa.
D. Sức mạnh kinh tế, tài chính và quân sự.
-
Câu 39:
Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến quá trình mở rộng thành viên của ASEAN?
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. Xu thế hòa hoãn Đông Tây.
C. Nhu cầu hợp tác của các nước trong khu vực.
D. Vấn đề Campuchia được giải quyết.
-
Câu 40:
Đâu là đóng góp của Việt Nam cho sự hòa hợp, ổn định và phát triển của tổ chức ASEAN?
A. Đề xuất ý tưởng thành lập Khu vực mậu dịch tư do (AFTA).
B. Đề xuất ý tưởng thành lập Diễn đàn hợp tác châu Á – Thái Bình Dương (ART).
C. Thúc đẩy quan hệ hợp tác toàn diện, hiệu quả giữa ASEAN và EU.
D. Góp phần chấm dứt tình trạng chia rẽ, đối đầu căng thẳng trong khu vực.