Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
-
Câu 1:
Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là:
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
D. người dân không ủng, hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.
-
Câu 2:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu lệ thuộc chặt chẽ vào Mỹ?
A. Cộng đồng châu Âu ra đời (1967).
B. Nhận viện trợ của “kế hoạch Macsan" (6/1947).
C. Tiến hành cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954).
D. Nước Cộng hòa Liên bang Đức thành lập (9/1949).
-
Câu 3:
Trong hội nghị Ianta (2/1945), ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thỏa thuận các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi chiếm đóng của quốc gia nào?
A. các nước phương Tây.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Anh.
-
Câu 4:
Theo “Phương án Maobatton", Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A. Bănglađét và Pakistan.
B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Pakistan và Nepan.
D. Ấn Độ và Pakistan.
-
Câu 5:
Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX?
A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.
B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Các nước ASEAN thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của hiệp ước Bali.
-
Câu 6:
Trong những năm 1960-1973, đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Nhật Bản là
A. phát triển chậm.
B. khủng hoảng trầm trọng.
C. không phát triển.
D. phát triển “thần kì".
-
Câu 7:
Do ảnh hưởng của cách mạng Cuba (1959), cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh chủ yếu diễn ra bằng hình thức nào dưới đây?
A. Đấu tranh chính trị.
B. Bài công của công nhân.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Nổi dậy của nông dân.
-
Câu 8:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Mỹ trong những năm 1945-1973?
A. Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Hợp tác có hiệu quả với Liên minh châu Âu.
C. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.
D. Thu được lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.
-
Câu 9:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên của tổ chức ASEAN?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự
C. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
-
Câu 10:
Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc tham gia chiến tranh.
D. Phản ánh tương quan lực lượng của các cường quốc thắng trận trong chiến tranh.
-
Câu 11:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ đi đến quyết định chấm dứt “Chiến tranh lạnh" là do
A. nhân dân Á, Phi, Mĩ Latinh vẫn phải chịu cảnh đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai.
B. chiến tranh, xung đột ở nhiều nơi trên thế giới đòi hỏi hai nước phải hợp tác để giải quyết.
C. tình hình thế giới luôn căng thẳng, tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh.
D. chạy đua vũ trang quá tốn kém làm suy giảm "thế mạnh" của cả hai trước trên nhiều mặt.
-
Câu 12:
Sự kiện tháng 6/1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.
B. dự Đại hội quốc tế nông dân.
C. dự Đại hội quốc tế phụ nữ.
D. dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản.
-
Câu 13:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp tập trung vốn đầu tư vào lĩnh vực nào?
A. thương nghiệp.
B. tài chính.
C. giao thông vận tải.
D. nông nghiệp.
-
Câu 14:
Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam được đặt ra cấp thiết vì lí do nào dưới đây?
A. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam lãnh đạo cách mạng.
B. Phong trào công nhân đã chuyển sang tự giác.
C. Phong trào cách mạng có nguy cơ bị chia rẽ lớn.
D. Lý luận giải phóng dân tộc được tuyên truyền rộng rãi.
-
Câu 15:
Nội dung nào dưới đây thể hiện tính sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Đề cao vấn đề giải phóng giai cấp.
B. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. Coi trọng đầu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
-
Câu 16:
Nhằm tập hợp lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa phát xít, Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã đề ra chủ trương nào dưới đây:
A. Sáng lập Đảng Cộng sản ở các nước.
B. Thành lập một trận nhân dân rộng rãi.
C. Kêu gọi vô sản các nước đoàn kết lại.
D. Hình thành các tổ chức công đoàn.
-
Câu 17:
Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến.
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. tập hợp lực lượng trong mặt trận thống nhất rộng rãi để chống đế quốc.
-
Câu 18:
Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thủ cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 là
A. bộ phận phong kiến phản động.
B. bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai.
C. bộ phận tự sản phản động.
D. đế quốc Pháp.
-
Câu 19:
Sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam (1919 - 1925) là
A. cuộc đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và cuộc để tang Phan Châu Trinh (1926).
B. xuất bản những tờ báo tiến bộ như: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
C. cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng (2 - 1930).
D. thành lập những nhà xuất bản tiến bộ như: Cường học thư xã, Nam đồng thư xã.
-
Câu 20:
Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?
A. Cao Bằng.
B. Bắc Cạn.
C. Tuyên Quang.
D. Lạng Sơn.
-
Câu 21:
Nhận xét nào sau đây không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam?
A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
C. Chớp đúng thời cơ ngàn năm có một, đó là lúc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
-
Câu 22:
Việt Nam giải phóng quân được thành lập vào tháng 5/1945 trên cơ sở thống nhất các lực lượng vũ trang nào sau đây?
A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Việt Nam Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quản với Đội du kích Ba Tơ.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Võ Nhai.
-
Câu 23:
A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
B. đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân.
D. thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
-
Câu 24:
Sau khi Nhật đảo chính Pháp ( 9/3/1945), kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào?
A. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật.
B. thực dân Pháp.
C. Phát xít Nhật.
D. Phát xít Nhật - Pháp.
-
Câu 25:
Một trong những mục tiêu của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp tại Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là
A. giam chân địch để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu
B. phá hủy nhiều kho tàng của địch.
C. giải phóng đuợc thủ đô Hà Nội.
D. tiêu diệt một bộ phận lực luợng quân Pháp ở Hà Nội.
-
Câu 26:
Nội dung cốt lõi của Chính sách kinh tế mới (NEP) do nước Nga thực hiện (1921) là
A. nhà nước kiểm soát kinh tế công - thương nghiệp trong nhân có.
B. nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế.
C. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
D. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước quản lí.
-
Câu 27:
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam có điểm hạn chế là
A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.
B. mới giải phóng được miền Bắc.
C. chỉ giải phóng được miền Nam.
D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.
-
Câu 28:
Mục tiêu hàng đầu của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 và tháng 5-1941 xác định là
A. đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
B. cải thiện đời sống công nhân.
C. tiến tới người cày có ruộng.
D. giành độc lập dân tộc.
-
Câu 29:
Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào
A. Tân Việt Cách mạng Đảng và Đông Dương Cộng sản đàng
B. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
-
Câu 30:
Một điểm độc đáo về cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyến Tất Thành (1911 - 1920) so với các sĩ phu thức thời đầu thế kỉ XX là gì?
A. Nghiên cứu yêu cầu của lịch sử.
B. Quan tâm đến sức mạnh của dân
C. Quyết định lựa chọn hướng đi.
D. Mang theo truyền thống của dân tộc.
-
Câu 31:
Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 – 1930) qua chủ trương
A. xác định động lực cách mạng là công nông.
B. thành lập một chính phủ công - nông - binh.
C. phát động toàn dân tham gia tổng khởi nghĩa.
D. bổ sung thêm nhiều hình thức đấu tranh mới.
-
Câu 32:
Nguyên nhân chung tạo nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là
A. quân đội chủ lực lớn mạnh.
B. sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa.
C. căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng.
D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
-
Câu 33:
Đâu không phải nguyên nhân để Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hai miền vẫn còn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
B. Nguyện vọng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất.
C. Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam là thống nhất.
D. Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”.
-
Câu 34:
Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
B. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam) (1965).
C. Chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966).
D. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) (1965).
-
Câu 35:
Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Trực tiếp tham chiến.
B. Cố vấn chỉ huy.
C. Hỗ trợ hỏa lực.
D. Chỉ đề ra kế hoạch.
-
Câu 36:
Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Mở các cuộc tiến công để “tìm diệt” và “bình định”.
B. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. dùng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Mĩ ra sức dồn dân lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách.
-
Câu 37:
Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
B. hạn chế kinh tế đối ngoại.
C. chỉ đổi mới về kinh tế.
D. tập trung đổi mới văn hóa.
-
Câu 38:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam không tác động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
D. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-
Câu 39:
Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Mĩ đã triển khai ở miền Nam Việt Nam ?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.
B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân dự của Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
-
Câu 40:
Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959)?
A. Nhân dân miền Nam được sử dụng bạo lực cách mạng.
B. Chuẩn bị tiến tới tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
C. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.