Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Lê Hoài Đôn
-
Câu 1:
Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Đất nước không bị chiến tranh tàn phá.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật tiên tiến, hiện đại.
-
Câu 2:
Tổ chức quốc tế nào được thành lập theo thỏa thuận của hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
B. Tổ chức Liên hợp quốc (UN).
C. Tổ chức bảo vệ động vật hoang dã thế giới (WAR).
D. Tổ chức Hòa bình xanh (Greenpeace).
-
Câu 3:
Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy thế giới từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970?
A. Thứ tư thế giới.
B. Thứ hai thế giới.
C. Thứ ba thế giới
D. Đứng đầu thế giới.
-
Câu 4:
Một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các khu vực nào sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các nước Châu Á, Châu Phi và khu vực Mỹ- Latinh.
B. Các nước Châu Âu, Châu Phi và khu vực Mỹ- Latinh.
C. Các nước Châu Á, Châu Phi và khu vực Bắc Mỹ.
D. Các nước Châu Á, Châu Phi và khu vực Đông- Nam Âu.
-
Câu 5:
Hai cường quốc đã chi phối trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mỹ và Anh.
B. Mỹ và Đức.
C. Mỹ và Liên-xô.
D. Mỹ và Trung Quốc.
-
Câu 6:
Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành một hệ thống trên thế giới?
A. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
B. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
C. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
D. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ Latinh.
-
Câu 7:
Một trật tự thế giới mới được xác lập sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thế giới đa cực.
B. thế giới đơn cực.
C. thế giới hai cực Ianta.
D. thế giới đơn cực nhiều trung tâm.
-
Câu 8:
Nhân tố hàng đầu chi phối nền các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỷ XX là
A. Trật tự thế giới đa cực.
B. Trật tự hai cực – hai phe.
C. Trật tự thế giới đơn cực.
D. Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn.
-
Câu 9:
Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến chuyển.
B. Đặt ra yêu cầu cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.
C. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
-
Câu 10:
Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 11:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã và đang phát triền qua
A. 2 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn.
C. 4 giai đoạn.
D. 1 giai đoạn.
-
Câu 12:
Nguồn năng lượng mới được tìm ra từ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là
A. Năng lượng Mặt trời.
B. Năng lượng điện.
C. Năng lượng than đá.
D. Năng lượng dầu mỏ.
-
Câu 13:
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ xuất hiện từ
A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 14:
Bản đồ gen được giải mã hoàn chỉnh vào
A. 1947.
B. 1961.
C. 2000.
D. 2003.
-
Câu 15:
Năm 1997, một thành tựu sinh học gây chấn động lớn dư luận thế giới, đó là
A. Các nhà khoa học công bố "Bản đồ gen người".
B. Công nghệ ezim ra đời.
C. Cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính.
D. Các nhà khoa học đã công bố công nghệ "đột biến gen"
-
Câu 16:
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.
B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.
-
Câu 17:
Cuộc cách mạng khoa hoc- kĩ thuật lần hai được khởi đầu từ
A. Nước Mĩ.
B. Nhật Bản.
C. Nước Anh.
D. Liên Xô.
-
Câu 18:
Nguồn gốc quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu.
B. Yêu cầu phục vụ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Do kế thừa những thành tựu KHKT cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
D. Do những đòi hỏi của cuộc sống, nhu cầu của sản xuất.
-
Câu 19:
Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hoá
A. Làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng, phức tạp.
B. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội.
C. Đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước.
D. Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn.
-
Câu 20:
Do tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, nhân loại đã bước sang một nền văn minh mới là
A. văn minh thông tin.
B. văn minh công nghiệp.
C. văn minh thương mại.
D. văn minh nông nghiệp.
-
Câu 21:
Một hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là đã diễn ra
A. Quá trình hình thành các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị quốc tế.
B. Quá trình phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia.
C. Xu thế toàn cầu hóa.
D. Quá trình sáp nhập các công ty thành các tập đoàn lớn.
-
Câu 22:
Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của thành tựu khoa học – công nghệ.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
-
Câu 23:
Hai yếu tố khoa học và kĩ thuật không tách rời nhau là đặc điểm của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ mấy?
A. Lần thứ nhất.
B. Lần thứ hai.
C. Lần thứ ba.
D. Lần thứ tư.
-
Câu 24:
Tại sao trong giai đoạn thứ 2 của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ?
A. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. các quốc gia đầu tư cho việc nghiên cứu công nghệ.
C. việc đầu tư cho nghiên cứu trên lĩnh vực công nghệ được tiếp tục triển khai.
D. là giai đoạn công nghẹ bắt đầu ứng dụng trong sản xuất.
-
Câu 25:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Đạt được thành tựu kì diệu trên các lĩnh vực khoa học- kĩ thuật.
C. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 26:
Cốt lõi của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Cuộc cách mạng công nghiệp.
B. Cách mạng Sinh học.
C. Cách mạng công nghệ.
D. Cách mạng kĩ thuật.
-
Câu 27:
Sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại trong nông nghiệp đã dẫn đến hiện tượng gì?
A. Bùng nổ dân số.
B. Bùng nổ thông tin.
C. Mỗi phát minh về khoa học - kĩ thuật đều bắt đầu từ nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.
D. Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
-
Câu 28:
Các công ty được sắp nhập và hợp nhất thành các tập đoàn lớn, nhất là các công ty khoa học – kĩ thuật nhằm
A. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
B. giải quyết những vấn đề kinh tế chung của khu vực.
C. tăng cường mối quan hệ phụ thuộc giữa các nước.
D. tăng cường trao đổi thương mại giữa các nước.
-
Câu 29:
Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đầu cho kĩ thuật, đến lượt mình kĩ thuật lại mở đường cho
A. kĩ thuật.
B. kĩ thuật.
C. công nghệ.
D. sản xuất.
-
Câu 30:
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc
A. Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng thông tin.
D. Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất.
-
Câu 31:
Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế
A. toàn cầu hóa.
B. đa dạng hóa.
C. hợp tác và đấu tranh.
D. hòa hoãn tạm thời.
-
Câu 32:
Đâu là mặt hạn chế của cuộc xu thế toàn cầu hóa là:
A. Làm thay đổi cơ cấu dân cư.
B. Sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
C. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.
D. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
-
Câu 33:
Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, nhân loại đang cần đến những yếu tố nào?
A. Những công cụ sản xuất mới, có kĩ thuật cao, nguồn năng lượng mới và vật liệu mới.
B. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo.
C. Nguồn gen.
D. Sự giao lưu, hội nhập quốc tế để trao đổi tài nguyên.
-
Câu 34:
Hai cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua là những cuộc cách mạng nào, diễn ra vào thời gian nào?
A. Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XX.
B. Cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XVIII và Cách mạng khoa học – kĩ thuật thế kỉ XX.
C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX.
D. Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và Cách mạng khoa học – thuật thế kỉ XX.
-
Câu 35:
Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?
A. cách mạng xanh tranh nông nghiệp.
B. cách mạng trắng trong công nghiệp.
C. cách mạng công nghiệp.
D. cách mạng công nghệ.
-
Câu 36:
Cũng như cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay diễn ra là do
A. Kế thừa những thành quả của cách mạng công nghiệp.
B. Chính sách tích cực của bộ phận lãnh đạo.
C. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 37:
Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu từ khi nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 38:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. Nông dân
B. Văn thân sĩ phu.
C. Địa chủ.
D. Công nhân.
-
Câu 39:
Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX có quan hệ gắn bó với giai cấp nông dân?
A. Công nhân.
B. Địa chủ.
C. Tư sản.
D. Tiểu tư sản.
-
Câu 40:
Giai đoạn 1919 - 1925, tầng lớp tư sản dân tộc ra đời xuất phát từ
A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.
B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh.
C. một số tiểu tư sản vốn có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.
D. từ Pháp du nhập vào Việt Nam.