Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT An Mỹ
-
Câu 1:
Sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 24-10-1945?
A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương.
-
Câu 2:
Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào dưới đây không được xem là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
-
Câu 3:
“ Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ hoạt động của
A. Việt Nam Quang phục hội
B. Hội Duy tân
C. Phong trào Đông du
D. Đông kinh nghĩa thục
-
Câu 4:
Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX là gì?
A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
C. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
-
Câu 5:
Bài học kinh nghiệm chủ yếu từ sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam là gì?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.
C. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
D. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
-
Câu 6:
Nhân tố quyết định bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ tổ quốc là
A. truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước trên thế giới.
D. khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
-
Câu 7:
Bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn của cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. không ngừng củng cố khối liên minh công – nông.
C. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
-
Câu 8:
Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về
A. mục đích
B. tư tưởng
C. phương pháp
D. lãnh đạo
-
Câu 9:
Điểm giống nhau cơ bản giữa ba loại hình chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961-1973) là gì?
A. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.
B. Sử dụng quân Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.
D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
-
Câu 10:
Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
-
Câu 11:
Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (2-1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là gì?
A. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
C. Xác định đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
-
Câu 12:
Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?
A. Là một diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Thúc đẩy quan hệ giao lưu hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
D. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo.
-
Câu 13:
Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới của Việt Nam là
A. đều tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. đều do Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì đi theo con đường XHCN.
-
Câu 14:
Điểm khác nhau trong nguyên tắc hoạt động của ASEAN và Liên Hợp quốc?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
-
Câu 15:
Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919-1930 là
A. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng: vô sản và dân chủ tư sản.
B. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác–Lê nin.
-
Câu 16:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là gì?
A. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.
B. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.
C. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.
D. Chạy đua vũ trang quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.
-
Câu 17:
Thành tựu quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo trái đất.
C. đưa được con người vào vũ trụ.
D. trở thành cường quốc công nghiệp thứ 2 thế giới.
-
Câu 18:
Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
-
Câu 19:
Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930 có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. ba tổ chức cộng sản ra đời.
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
-
Câu 20:
Tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng ra đời đến nay là
A. chống đế quốc, chống phong kiến.
B. độc lập dân tộc gắn với CNXH.
C. hòa bình, độc lập, thống nhất.
D. tiến lên xây dựng CNXH.
-
Câu 21:
Trong thời kỳ 1945-1954, cách mạng nước ta thực hiện nhiệm vụ chiến lược là
A. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
B. vừa diệt giặc đói vừa diệt giặc dốt.
C. vừa sản xuất vừa chiến đấu.
D. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.
-
Câu 22:
Hình thức mặt trận thống nhất dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam (1930-1945) do ĐCSĐD lãnh đạo là
A. mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
-
Câu 23:
Trong những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng vô sản thắng thế vì
A. đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.
B. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử.
C. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.
D. giải quyết được mâu thuẫn cơ bản của cách mạng Việt Nam.
-
Câu 24:
Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi
A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời năm 1945.
B. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954.
C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng năm 1975.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976.
-
Câu 25:
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1946-1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi nhận là “cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.
D. Chiến thắng trong Đông – Xuân 1953-1954.
-
Câu 26:
Để giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhân dân ta đã được tập dượt qua các phong trào cách mạng
A. 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945.
B. 1930-1935, 1936-1939,1939-1945.
C. 1930-1931, 1932-1939, 1939-1945.
D. 1930-1931, 1932-1936, 1936-1945.
-
Câu 27:
Trong đường lối đổi mới đất nước , Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN vì
A. Việt Nam có điều kiện để phát triển nền kinh tế thị trường.
B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản tư nhân phát triển.
C. tạo điều kiện để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
-
Câu 28:
Trong thời kỳ 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Cuộc tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Phong trào Đồng Khởi.
D. Cuộc tiến công chiến lược Hè 1972.
-
Câu 29:
Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 là tiến công vào
A. đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava.
D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia.
-
Câu 30:
Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ.
B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
-
Câu 31:
Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX là
A. Yên Thế.
B. Hương Khê.
C. Ba Đình.
D. Bãi Sậy.
-
Câu 32:
Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. thuộc địa nửa phong kiến.
B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
-
Câu 33:
Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, nước nào ở Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa?
A. Malaixia.
B. Brunay.
C. Inđônêxia.
D. Xiêm.
-
Câu 34:
Cuối thập kỉ 90, tổ chức nào là liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành tinh?
A. ASEAN.
B. APEC.
C. EU.
D. NAFTA.
-
Câu 35:
Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
-
Câu 36:
Biến đổi cơ bản của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Các nước lần lượt gia nhập ASEAN.
B. Nhiều nước có nền kinh tế phát triển nhanh.
C. Các nước lần lượt giành độc lập.
D. Vị thế quốc tế của khu vực ngày càng nâng cao.
-
Câu 37:
Mục tiêu cao nhất của tổ chức Liên Hợp Quốc là
A. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.
B. đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. giúp đỡ các nước đang phát triển và cứu trợ nhân đạo.
-
Câu 38:
Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ nửa sau thế kỉ XX khởi đầu ở quốc gia nào?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
-
Câu 39:
Nguyên tắc đổi mới của Đảng được đề ra trong Đại hội VI (1986) là
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. không thay đổi mục tiêu của CNXH
D. bỏ qua giai đoạn TBCN, tiến thẳng lên CNXH.
-
Câu 40:
Hội nghị đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1940).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).