Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Gia Định
-
Câu 1:
Vào đầu thế kỉ XX, nền kinh tế và xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc là do
A. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
B. sự xuất hiện của phương thức sản xuất mới - tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam.
C. thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và bình định Việt Nam.
D. sự cai trị, bóc lột của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam.
-
Câu 2:
Nghị quyết của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4 - 1945) ở Việt Nam được triển khai trong thực tiễn qua sự kiện
A. Việt Nam Giải phóng quân ra đời (15 - 5 - 1945).
B. Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam được thành lập (16 - 4 - 1945).
C. Đại hội Quốc dân được triệu tập (từ ngày 16 đến ngày 17 - 8 -1945).
D. “Quân lệnh số 1” được ban bố (13 - 8 - 1945).
-
Câu 3:
Hội nghị Ianta (2 - 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do
A. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi cho mình.
B. mâu thuẫn giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.
C. quan điểm khác nhau về việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. Liên Xô muốn duy trì hòa bình, Mĩ muốn phân chia thế giới.
-
Câu 4:
Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
A. Hình thành liên minh Mĩ - Nhật chống các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Biến Nhật Bản trở thành căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn, kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
D. Tạo thể cân bằng sức mạnh của Mỹ và Nhật.
-
Câu 5:
Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1939 - 1945), tổ chức nào là lực lượng chính trị hùng hậu biểu tượng cho khối đại đoàn kết toàn dân?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Tổ chức Cứu quốc.
D. Mặt trận Liên minh.
-
Câu 6:
Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì
A. A. chưa hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
B. lực lượng kháng chiến của Campuchia phải phục viên tại chỗ.
C. Mĩ không kí vào văn bản cuối cùng của Hiệp định Giơnevơ.
D. Lào mới giải phóng được hai tỉnh Sầm Nưa và Phongxali.
-
Câu 7:
Củng cố và phát triển hậu phương vững mạnh trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là
A. điều kiện không thể thiếu được cho sự bùng nổ của chiến tranh.
B. yếu tố quan trọng làm cho cuộc chiến tranh diễn ra trên cả nước.
C. nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.
D. một nhân tố quyết định to lớn nhất đối với thắng lợi của chiến tranh.
-
Câu 8:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga không có sự tương đồng về
A. lãnh đạo.
B. phương pháp.
C. hình thái vận động.
D. kết quả.
-
Câu 9:
Việc phóng tàu “Thần Châu 5” (2003), đã đưa Trung Quốc trở thành quốc gia
A. đầu tiên trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.
B. thứ ba trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.
C. thứ hai trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.
D. có tiềm lực lớn nhất trên thế giới trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.
-
Câu 10:
Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện chủ yếu trong việc xác định
A. mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B. lãnh đạo cách mạng.
C. phương pháp cách mạng.
D. nội dung của cách mạng tư sản dân quyền.
-
Câu 11:
Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
B. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
-
Câu 12:
“Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ”
(Trích SGK Lịch sử 12, tr 215, NXBGD 2018).
Đoạn trích trên là minh chứng cho biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính quốc tế và khu vực.
-
Câu 13:
Điểm tương đồng nhất về quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Liên minh châu u (EU) là gì?
A. Nhằm hạn chế những ảnh hưởng và tác động từ bên ngoài.
B. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước.
C. Đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ.
D. Đều là đối tác quan trọng của Nhật.
-
Câu 14:
Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba (1959), phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh chủ yếu diễn ra dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Nổi dậy của nông dân.
-
Câu 15:
Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về
A. khuynh hướng cách mạng.
B. kết quả phong trào.
C. tầng lớp lãnh đạo.
D. xác định kẻ thù trước mắt.
-
Câu 16:
Quân dân Việt Nam bỏ lỡ cơ hội tiêu diệt thực dân Pháp sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (21 - 12 - 1873) vì
A. thực dân Pháp ngày càng củng cố dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
B. thực dân Pháp hoang mang lo sợ và tìm mọi cách thương lượng.
C. triều đình Huế đàn áp các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
D. triều đình Huế chủ động thương thuyết rồi kí với thực dân Pháp Hiệp ước 1874.
-
Câu 17:
Công cuộc chuẩn bị toàn diện cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được hoàn thành trong
A. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (từ ngày 15 đến ngày 20 - 4 - 1945).
B. cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945).
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1943).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1 - 1941).
-
Câu 18:
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ.
B. Là cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương để ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.
-
Câu 19:
Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1946 - 1954) đều
A. nhằm giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. làm thất bại các kế hoạch quân sự của Pháp.
C. từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. kết hợp đánh du kích, phục kích với công kiên.
-
Câu 20:
Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra những phương hướng cơ bản của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930.
D. "Đường cách mệnh”.
-
Câu 21:
Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.
C. Hơn 90% dân số không biết chữ.
D. Chính quyền cách mạng non trẻ.
-
Câu 22:
Sáng tạo độc đáo của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) là
A. soạn thảo Cương lĩnh chính trị, giải quyết nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. giữ vai trò triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
C. kết hợp phong trào yêu nước, phong trào công nhân với chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. tiến hành Hội nghị thành lập Đảng ở nước ngoài.
-
Câu 23:
Ở Việt Nam, năm 1936 các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Biểu dương lực lượng khi đón tiếp phái viên của chính phủ Pháp.
C. Để lập ra các hội Ái hữu thay cho Công hội đỏ và Nông hội đỏ.
D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
-
Câu 24:
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân thông qua sự kiện nào?
A. Nhân dân tham gia bầu cử Quốc hội.
B. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên.
C. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam được thông qua.
D. Nhân dân đóng góp tài chính cho đất nước.
-
Câu 25:
Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán (11 - 1945) vì
A. muốn tránh những hiểu lầm trong và ngoài nước.
B. thất bại trong cuộc bầu cử Quốc hội.
C. bị Trung Hoa Dân quốc buộc giải tán.
D. bị mất quyền lực vào tay Việt Quốc, Việt Cách.
-
Câu 26:
Tại sao Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga tuy cùng một chính Đảng lãnh đạo nhưng lại có sự khác biệt về tính chất của cách mạng?
A. Do liên minh công - nông đã mở rộng hơn trước.
B. Do nội bộ Đảng Bônsevich ngày càng phân hóa mạnh mẽ.
C. Do vai trò của quần chúng nhân dân thay đổi.
D. Do mục tiêu và nhiệm vụ của mỗi cuộc cách mạng đặt ra.
-
Câu 27:
Đối tượng đấu tranh chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chế độ nô lệ.
B. chế độ phong kiến.
C. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
D. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
-
Câu 28:
Tháng 9 - 1930, phong trào đấu tranh ở Nghệ An và Hà Tĩnh dâng cao đã làm cho chính quyền thực dân, phong kiến ở đây
A. được xây dựng và củng cố mạnh hơn.
B. sụp đổ hoàn toàn từ huyện đến tỉnh.
C. tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã.
D. vẫn đứng vững.
-
Câu 29:
Sau Chiến tranh lạnh, mâu thuẫn nào sau đây không xuất hiện trong quan hệ quốc tế?
A. Mâu thuẫn về lợi ích dân tộc.
B. Mâu thuẫn về thuộc địa.
C. Mâu thuẫn về thiết lập trật tự thế giới mới.
D. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo.
-
Câu 30:
Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
B. chiến trường chính và chiến trường phối hợp.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
D. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
-
Câu 31:
Những kết quả đạt được trong công cuộc xây dựng và củng cố chính quyền của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa gì?
A. Tránh được tình thế bất lợi phải chiến đấu cùng một lúc với nhiều kẻ thù.
B. Đuổi được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
C. Thể hiện tinh thần dũng cảm chiến đấu chống thù trong giặc ngoài của nhân dân Việt Nam.
D. Tạo ra sức mạnh vật chất và tinh thần để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
-
Câu 32:
Trong bản Tạm ước (14 - 9 - 1946), Việt Nam tiếp tục nhận nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa.
B. Chấp nhận cho Pháp đem 15.000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị - quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế - giáo dục.
-
Câu 33:
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
-
Câu 34:
Tổ chức chính trị đầu tiên của Việt Nam theo khuynh hướng vô sản do Nguyễn Ái Quốc thành lập là
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Tân Việt Cách mạng đăng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
-
Câu 35:
Vị trí của Liên minh châu u (EU) trong xu thế trật tự thế giới đa cực đang hình thành hiện nay là
A. trở thành một cực duy nhất của thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất châu
C. trở thành một cực trong xu thế đa cực của thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới .
-
Câu 36:
Căn cứ vào tiêu chí nào để khẳng định phong trào dân chủ (1936 - 1939) ở Việt Nam mang tính dân tộc?
A. Tổ chức lãnh đạo.
B. Phương pháp đấu tranh.
C. Lực lượng tham gia.
D. Hình thức đấu tranh.
-
Câu 37:
Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1946 - 1954), quan điểm “khoan thư sức dân” được thể hiện sâu sắc nhất trong chính sách nào sau đây của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
B. Quyết định cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
C. Tiếp tục công cuộc cải cách giáo dục một cách sâu rộng.
D. Tổ chức Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc.
-
Câu 38:
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ
A. tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít, bảo vệ tổ quốc.
B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh,
C. giúp đỡ các nước Đông thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.
D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 39:
Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điện hình.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.