Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
THPT Chuyên Vinh
-
Câu 1:
Tế bào mạch gỗ gồm ?
A. quản bào và ống rây
B. ống rây và tế bào kèm
C. quản bào và mạch ống rỗng
D. ống rây và mạch ống rỗng
-
Câu 2:
Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
A. Lưỡng cư, thú.
B. Cá xương, chim, thú.
C. Lưỡng cư, bò sát, chim.
D. Bò sát (trừ cá sấu), chim và thú.
-
Câu 3:
Với 3 loại nuclêôtit A, U, X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu mã di truyền mã hóa các axit amin?
A. 27
B. 26
C. 25
D. 24
-
Câu 4:
Cho biết A trội không hoàn toàn so với a, không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho 1 loại kiểu hình ?
A. AA x Aa
B. Aa x Aa
C. Aa x aa
D. AA x aa
-
Câu 5:
Ở người hội chứng mèo kêu là do mất đoạn ở cặp NST số 5. Bộ NST của người này có số lượng ?
A. 2n = 46
B. 2n = 47
C. 2n = 44
D. 2n = 45
-
Câu 6:
Kiểu phân bố phổ biến nhất của các quần thể sinh vật ?
A. ngẫu nhiên.
B. đồng đều.
C. ngẫu nhiên, theo nhóm.
D. theo nhóm.
-
Câu 7:
Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ với mục đích?
A. Tạo giống mới
B. Tạo ưu thế lai
C. Cải tiến giống
D. Tạo giống thuần chủng
-
Câu 8:
Tiến hóa hóa học là quá trình
A. hình thành các hạt côaxecva.
B. xuất hiện cơ chế tự sao.
C. xuất hiện các enzim.
D. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
-
Câu 9:
Bộ ba không có tính thoái hóa là
A. AXU
B. UGX
C. UGG
D. XGA.
-
Câu 10:
Môi trường sống của sinh vật gồm ?
A. Đất-nước-không khí
B. Đất-nước-không khí-sinh vật
C. Đất-nước-không khí-trên cạn
D. Đất-nước-trên cạn-sinh vật
-
Câu 11:
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. Liên kết giữa các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
B. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
C. Thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng.
D. Phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
-
Câu 12:
Theo quan niệm hiện đai, đơn vị cơ sở của tiến hóa ?
A. Cá thể
B. Quần thể
C. Phân tử
D. Loài
-
Câu 13:
Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội ?
A. Thể ba
B. Thể một
C. Thể không
D. Thể tứ bội
-
Câu 14:
Cho các chuỗi thức ăn sau: Lúa → Cào cào → Ếch → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật nào thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Ếch
B. Cào Cào
C. Rắn
D. Đại bàng
-
Câu 15:
Quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng di truyền ?
A. 100%Aa
B. 100%aa
C. 0,36Aa + 0,48AA + 0,16aa
D. 0,5Aa + 0,5aa.
-
Câu 16:
Khi nói về trao đổi nước ở thực vật, phát biểu đúng ?
A. nước được vận chuyển từ rễ lên lá thông qua dòng mạch rây.
B. nước chỉ được thoát ra ngoài môi trường thông qua khí khổng ở lá.
C. nếu thế nước trong tế bào rễ cao hơn trong đất thì cây sẽ dễ dàng hút nước.
D. nước luôn được đi qua tế bào chất của tế bào nội bì để vào mạch gỗ.
-
Câu 17:
Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết 1 tế bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
-
Câu 18:
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng
B. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li
C. Cơ quan thoái hóa là 1 trường hợp của cơ quan tương đồng
D. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
-
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể ?
A. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu các nguồn sống.
B. Quan hệ đối kháng có thể dẫn đến suy thoái quần thể.
C. Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước quần thể đảm bảo trạng thái cân bằng của quần thể
D. Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ cạnh tranh hoặc hỗ trợ.
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa, Bb quy định, khi trong kiểu gen có cả A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho cây P dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là ?
A. 6:1:1:1.
B. 1:1:3:4.
C. 3:2:2:2.
D. 1:2:2:4.
-
Câu 21:
Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của Operon Lac là không đúng?
A. Trong operon lac không có gen điều hòa.
B. Trong môi trường có lactozo gen điều hòa vẫn được phiên mã.
C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactozo.
D. Đột biến gen xảy ra ở gen Z làm ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi polipeptit do 2 gen Y và A qui định.
-
Câu 22:
Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Di nhập - gen thường làm số lượng cá thể thay đổi nên có thể làm tỉ lệ các kiểu gen của quần thể biến đổi.
B. Di nhập – gen có thể làm giảm tần số của các alen có sẵn trong quần thể.
C. Di nhập – gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các quần thể.
D. Di nhập – gen có thể làm nghèo vốn gen của các quần thể.
-
Câu 23:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; alen B quy định quả to trội hoàn toàn so với alen b quy định quả nhỏ, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho 2 cây cao, quả nhỏ thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở đời con là ?
A. 100% đỏ, nhỏ.
B. 3 đỏ, nhỏ : 1 trắng, nhỏ.
C. 11 đỏ, nhỏ : 1 trắng, nhỏ.
D. 7 đỏ, nhỏ : 1 trắng, nhỏ.
-
Câu 24:
Khi nói về tiêu hóa của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các quá trình tiêu hóa đều biến đổi chất hữu cơ phức tạp thành chất hữu cơ đơn giản để cơ thể hấp thụ.
II. Động vật đơn bào chỉ có tiêu hóa nội bào; động vật đa bào bậc cao chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
III. Các loài có túi tiêu hóa, vừa có tiêu hóa ngoại bào vừa có tiêu hóa nội bào.
IV. Động vật ăn thịt thường có ruột ngắn và có dạ dày bé hơn động vật ăn cỏ.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Một quần thể thực vật giao phấn gồm các cá thể có kiểu gen AaBb, AaaBBb, AAaaBBbb. Khi quần thể này tiến hành giao phấn tạo ra thế hệ F1 thì số kiểu gen tối đa thu được ở F1 là bao nhiêu ? Biết không xảy ra đột biến và cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội.
A. 34
B. 25
C. 50
D. 36
-
Câu 26:
Một loài tôm chuyên bơi vào miệng những con lươn, cá để tìm kiếm kí sinh trùng làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài này ?
I. Đây là quan hệ cộng sinh.
II. Đây là mới quan hệ bắt buộc phải có trong giai đoạn sống của các cá thể.
III. Quan hệ giữa vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y cũng tương tự như quan hệ của loài tôm trên.
IV. Quan hệ giữa lươn biển và cá nhỏ cũng tương tự như quan hệ của loài tôm trên.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 27:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài mới được hình thành thì loài cũ bị đảo thải.
II. Loài mới có thể không có khả năng sinh sản hữu tính.
III. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới sẽ dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Quá trình hình thành loài mới theo con đường lai xa và đa bội hóa không chịu tác động của CLTN.A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 28:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả alen A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng thu được F1 có 100% hoa đỏ. Khi xử lí các hạt F1 bằng một loại hóa chất ta thấy cặp gen Aa đã nhân đôi nhưng không phân li. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen AaBb thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 là 1/24 II. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỷ lệ là 4:4:2:2:1:1
III. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 31 trắng. IV. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1.A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 29:
Một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg nằm trên 5 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả nặng 100g. Trong kiểu gen, cứ có thêm 1 alen trội thì quả nặng thêm 10g. Cho cây có quả nặng 120g giao phấn với cây quả nặng 180g, thu được F1 chỉ có 1 loại kiểu hình quả nặng 150g. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. F1 có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Quần thể có tối đa 243 kiểu gen quy định tính trạng khối lượng quả.
III. Quần thể có tối đa 10 kiểu hình về tính trạng khối lượng quả.
IV. Cho F1 tự thụ phấn, số cây F2 cho quả nặng 120g chiếm tỉ lệ 45/1024.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể là không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
II. Khi quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong
III. Các quần thể thuộc cùng một loài có kích thước giống nhau.
IV. Kích thước quần thể tỉ lệ thuận với kích thước cơ thể của sinh vật.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Một lưới thức ăn gồm 10 loài được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Có 10 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2, bậc 3 hoặc bậc 4.
IV. Loài A và C đều là thực vật.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 32:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi ADN không nhân đôi.
B. Nếu trong môi trường nhân đôi có chất 5BU thì sẽ gây đột biến thay thế cặp nucleotit.
C. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm cho gen không tổng hợp được chuỗi polipeptit.
D. Ở gen đột biến, các cặp nucleotit vẫn liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
-
Câu 33:
Một loài thực vật, xét 1 tế bào bị đột biến NST như hình bên. Biết gen A có chiều dài 510nm và tỉ lệ A/G = 2/3. Gen P có chiều dài 408nm và số lien kết hidro là 3200, không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Đột biến trên thuộc dạng chuyển đoạn
II. Nếu tế bào này giảm phân sinh hạt phấn thì tỉ lệ giao tử không đột biến được sinh ra từ tế bào trên chiếm 25%.
III. Đột biến dạng này làm thay đổi nhóm gen liên kết
IV. Có thể làm xuất hiện giao tử chứa A = T = 1200, G = X = 1800 về gen A và P.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 gồm 56,25% hoa trắng và 43,75% hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 thì cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ ?
A. 12,5%.
B. 37,5%.
C. 18,55%.
D. 6,25%.
-
Câu 35:
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định trong alen D quy định thân cao, alen d quy định thân thấp. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được thu được đời con Fa có 4 loại kiểu hình, trong đó có 10% cây thân cao, hoa đỏ.Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là Ad/aD Bb.II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% thân cao, hoa trắng.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa 2 gen B và D là 30cM. Phép lai ♀ AaXBdXbD × ♂ AaXBDY , thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể mang 4 alen trội trong kiểu gen bằng ?
A. 40,75%. B. 32,19%. C. 38,04%. D. 32,91%.
A. 40,75%.
B. 32,19%.
C. 38,04%.
D. 32,91%.
-
Câu 37:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA Bd/Bd × aa bD/bD.
II. Trong số cây hoa trắng ở F2, cây mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 48/175.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. Chọn ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ, cánh kép ở F2, xác suất để trong 3 cây đó có đúng 1 cây có kiểu gen đồng hợp là 20,48%.A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 38:
Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen trong quần thể ?
A. 14/49.
B. 4/49.
C. 1/4.
D. 16/49
-
Câu 39:
Một loài thực vật lưỡng tính có bộ NST 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một lôcut gen có 3 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn. Trong loài có các đột biến thể bốn. Theo lí thuyết, quần thể thuộc loài trên có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ?
A. 14148.
B. 12980.
C. 16125.
D. 15309.
-
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết, bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh 21/110.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4