Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Tuyển chọn số 12
-
Câu 1:
Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ chất nào sau đây?
A. H2O và CO2.
B. Nitơ phân tử (N2).
C. chất khoáng.
D. ôxi từ không khí.
-
Câu 2:
Loài động vật nào sau đây vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da?
A. Ếch
B. Thằn lằn.
C. Cá hồi.
D. Rắn.
-
Câu 3:
Một gen có chiều dài 5100 Å, trong đó số nu loại G nhiều hơn số nu loại A là 10%, Số nu loại G có trong gen là
A. 450.
B. 900.
C. 1800.
D. 3000.
-
Câu 4:
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. Mất đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Dị bội.
D. Đa bội.
-
Câu 5:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
B. Giao tử lệch bội (n-1) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
C. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n).
D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n).
-
Câu 6:
Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. có chất cảm ứng
B. không có chất cảm ứng.
C. không có chất ức chế.
D. có hoặc không có chất cảm ứng.
-
Câu 7:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát sinh ở kỉ nào?
A. Krêta.
B. Ocđôvic.
C. Triat.
D. Cacbon.
-
Câu 8:
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?
A. AaBb.
B. AaBB.
C. AABb.
D. aaBB.
-
Câu 9:
Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
A. Phân bố theo nhóm.
B. Phân bố đều.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
D. Phân bố ngẫu nhiên
-
Câu 10:
Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở:
A. Bướm, chim, ếch, nhái.
B. Châu chấu, rệp.
C. Động vật có vú.
D. Bọ nhậy.
-
Câu 11:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 15%.
C. 25%.
D. 100%.
-
Câu 12:
Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp?
A. Cá mập.
B. Chim sẻ.
C. Hổ.
D. Sò.
-
Câu 13:
Cho lai giữa cây củ cải có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1.Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aBMMnn.
B. aBMnn.
C. aaBBMn.
D. aaBBMMnn.
-
Câu 14:
Trong quần thể ngỗng thường có 60% con đực và 40% con cái. Đây là một đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
-
Câu 15:
Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 3 là
A. Nhái.
B. Đại bàng.
C. Rắn.
D. Sâu.
-
Câu 16:
Đối tượng nghiên cứu di truyền học trong quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen là:
A. Ngô.
B. Đậu Hà Lan.
C. Lúa mì.
D. Đậu bắp.
-
Câu 17:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm giảm dần tần số kiểu gen dị hợp qua các thế hệ?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di-nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
-
Câu 18:
Trong số các đặc trưng của quần thể, đặc trưng về kích thước quần thể là một trong các đặc trưng quan trọng. Phát biểu nào dưới đây về kích thước quần thể là không đúng?
A. Một quần thể sinh vật sẽ không bao giờ có thể đạt được kích thước lớn hơn kích thước tối đa phù hợp với khả năng cung cấp điều kiện sống của môi trường.
B. Khi kích thước quần thể tăng dần đạt ngưỡng kích thước tối đa thì quan hệ sinh học trong quần thể ngày càng trở nên căng thẳng.
C. Kích thước quần thể giao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự giao động này là khác nhau giữa các loài.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
-
Câu 19:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi.
C. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.
D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?
A. Sự di truyền của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân.
B. Gen ngoài nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phân bào.
C. Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
D. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định phân bố không đều ở 2 giới.
-
Câu 21:
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
A. Hình thành loài khác khu thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian, có sự hình thành các nòi địa lý khác nhau, nếu thiết lập sự trao đổi dòng gen giữa 2 nòi, quá trình hình thành loài có thể bị dừng lại.
B. Các biến dị xuất hiện trong quần thể và được giao phối phát tán đi các cá thể, các cá thể hình thành kiểu gen thích nghi hoặc không thích nghi, do vậy cá thể được coi là đơn vị chọn lọc và là đơn vị tiến hóa.
C. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi các điều kiện của môi trường cũng như sinh vật có sự thay đổi.
D. Hầu hết các quá trình hình thành loài mới đều không có mối liên hệ trực tiếp đối với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi.
-
Câu 22:
Điều nào không đúng đối với chu trình nước ?
A. Nước trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua sự thoát hơi nước của lá cây và hơi nước trên mặt đất.
B. Nước trên trái đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn nên nguồn nước cung cung cấp cho sinh vật là vô tận.
C. Sự bốc hơi nước diễn ra từ đại dương , mặt đất và thảm thực vật.
D. Nước luôn vận động , tạo nên chu trình nước toàn cầu để cung cấp cho cơ thể sinh vật.
-
Câu 23:
Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?
A. C6H12O6
B. CO2
C. ATP
D. O2
-
Câu 24:
Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽ
A. 37,5% AA: 5% Aa: 57,5% aa.
B. 30% AA: 20%Bb: 50% aa.
C. 36% AA: 48% Aa: 16% aa.
D. 43,75% AA: 12,5% Aa: 43,75% aa.
-
Câu 25:
Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu.
B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3/ của mARN.
C. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.
D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.
-
Câu 26:
Khi nói về hô hấp của hạt, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Độ ẩm của hạt càng cao thì cường độ hô hấp càng cao.
B. Nhiệt độ môi trường càng cao thì cường độ hô hấp càng tăng.
C. Nồng độ CO2 càng cao thì cường độ hô hấp càng giảm.
D. Nồng độ O2 càng giảm thì cường độ hô hấp càng giảm.
-
Câu 27:
Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
A. AAAA và aaaa.
B. AAAa và Aaaa.
C. AAAa và aaaa
D. AAaa và aaaa.
-
Câu 28:
Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một số loài tiêu hóa nội bào, một số loài tiêu hóa ngoại bào.
B. Vừa có tiêu hóa cơ học, vừa có tiêu hóa hóa học.
C. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong không bào tiêu hóa, sử dụng enzim từ bào quan lizôxôm.
D. Quá trình tiêu hóa thức ăn được diễn ra ở bào quan ti thể.
-
Câu 29:
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 6
B. 8
C. 27
D. 16
-
Câu 30:
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{AB}}{{AB}}\)?
A. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)
D. \(\frac{{AB}}{{Ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)
-
Câu 31:
Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mạch 1 của gen có A/G = 4.
B. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.
C. Mạch 2 của gen có A/X = 2.
D. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) =1.
-
Câu 32:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được một cây thuần chủng là
A. 1/9.
B. 3/8.
C. 1/3.
D. 2/9.
-
Câu 33:
Phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{ab}}{{ab}}\) thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 40%.
-
Câu 34:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng về đột biến đa bội?
A. Khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa bằng phương pháp đa bội là do giúp khôi phục lại cặp nhiễm sắc thể tương đồng, tạo điều kiện cho chúng tiếp hợp, trao đổi chéo bình thường.
B. Rối loạn phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong nguyên phân sẽ làm xuất hiện dòng tế bào 4n.
C. Thể tứ bội chứa bộ nhiễm sắc thể của 1 loài còn thể song nhị bội thì chứa bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau.
D. Đột biến đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
-
Câu 35:
Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1, gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
B. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
C. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7 .
D. F1 có 10 loại kiểu gen.
-
Câu 36:
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A quy định tính trạng có sừng, gen a quy định tính trạng không sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở con đực là có sừng còn ở con cái là không có sừng, trong 1 phép lai P: ♀ cừu có sừng x ♂ cừu không sừng thu được F1. Cho các con cái F1 giao phối ngẫu nhiên với cừu đực không sừng được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:
A. 1/9.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 2/3.
-
Câu 37:
Ở chuột, alen A quy định di chuyển bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định chột nhảy van, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai dòng chuột thuần chủng có khả năng di truyền bình thường với dòng chuột nhảy van (P), ở F1 người ta thu được một con chuột nhảy van. Giả sử chuột nhảy van được hình thành từ một trong hai cơ chế sau:
(1) Giao tử mang đột biến alen A thành alen a của dòng bình thường kết hợp với giao tử bình thường mang alen a của dòng chuột nhảy van.
(2) Giao tử mang đột biến mất đoạn chứa alen A của dòng bình thường kết hợp với giao tử bình thường mang alen a của dòng chuột nhảy van.
Bằng phương pháp nghiên cứu nào sau đây có thể phát hiện được cơ chế hình thành chuột nhảy van ở F1?A. Làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ nhiễm sắc thể chuột nhảy van F1 dưới kính hiển vi.
B. Thực hiện phép lai phân tích chuột nhảy van F1 và quan sát kiểu hình thành ở đời con.
C. Quan sát kiểu hình của tất cả các cá thể F1.
D. Thực hiện phép lai thuận nghịch ở P và quan sát kiểu hình ở đời con.
-
Câu 38:
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
B. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
C. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.
D. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
-
Câu 39:
Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một loài thực vật lưỡng bội qua 5 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả như bảng sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,04 0,32 0,64 F2 0,04 0,32 0,64 F3 0,5 0,4 0,1 F4 0,6 0,2 0,2 F5 0,65 0,1 0,25 Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
I. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
II. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F5 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội.
III. Ở thế hệ F3 kích thước của quần thể đã giảm mạnh.
IV. Ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng tự phối.A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 40:
Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.
II.Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 20%.
III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 50%.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.A. 3
B. 2
C. 4
D. 1