Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2020
Trường THPT Chu Văn An
-
Câu 1:
Giai cấp công nhân đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào dưới đây?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh nghị trường.
C. Xuất bản sách, báo tiến bộ.
D. Bãi công.
-
Câu 2:
Nghệ Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất vì:
A. Là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất
B. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
C. Là nơi có các tổ chức Đảng đông nhất trong cả nước.
D. Là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.
-
Câu 3:
Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Hiệp định Sơ bộ, 2. Hiệp định Giơnevơ, 3. Hiệp định Pari.
A. 1,3,2.
B. 3,2,1.
C. 1,2,3.
D. 2,3,1.
-
Câu 4:
"Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ..." được trích trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.
-
Câu 5:
Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là:
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp vũ lực
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
-
Câu 6:
Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập Đảng cộng sản Việt Nam họp ở đâu?
A. Ma Cao (Trung Quốc).
B. Hương Cảng (Trung Quốc).
C. Quảng Châu (Trung Quốc).
D. Thượng Hải (Trung Quốc).
-
Câu 7:
"Trật tự thế giới hai cực I-an-ta" sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi hai cường quốc nào?
A. Mĩ và Liên Xô.
B. Mĩ và Anh.
C. Mĩ và Trung Quốc.
D. Mĩ và Đức.
-
Câu 8:
Công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian 1911-1920 là gì?
A. Viết "Tuyên ngôn độc lập".
B. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
-
Câu 9:
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 vì
A. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân.
B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.
C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và giai cấp.
D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
-
Câu 10:
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ nhằm mục đích gì?
A. Chống các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, nghiện hút...
B. Giáo dục tinh thần yêu nước và ý thức cách mạng cho nhân dân.
C. Chăn lo đời sống nhân dân.
D. Chăm lo công cuộc chống "giặc dốt".
-
Câu 11:
Tháng 11 - 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là gì?
A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận phản đế Đông Dương.
-
Câu 12:
Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ cuối thế kỷ XX?
A. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. Bình quân GDP đầu người là 34.600 USD.
C. Chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế.
D. Chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
-
Câu 13:
Tham dự Hội nghị Ianta gồm các nguyên thủ đại diện của các quốc gia nào?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Liên Xô.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
-
Câu 14:
Những thành tựu chủ yếu về khoa học – kĩ thuật hiện đại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chinh phục vũ trụ, đưa người lên Mặt Trăng.
B. sản xuất được những vũ khí hiện đại.
C. thực hiện cuộc "Cách mạng Xanh" trong nông nghiệp.
D. chế tạo ra công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới.
-
Câu 15:
Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước (Liên Xô) và bước đầu trở thành hệ thống thế giới?
A. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
B. Sự ra đời nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên.
C. Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
D. Sự ra đời nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
-
Câu 16:
Năm 1949 gắn liền với sự kiện nào dưới đây?
A. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.
B. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba.
D. Thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quôc.
-
Câu 17:
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, với thắng lợi quân sự nào quân dân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Hoà Bình 1952.
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
-
Câu 18:
Nội dung nào sau đây được đề cập đến trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự trị.
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
C. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia thống nhất.
D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia độc lập.
-
Câu 19:
Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông là:
A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
B. làm phá sản kế họach "đánh nhanh thắng nhanh", buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
C. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, buộc Pháp phải kết thúc chiến tranh.
-
Câu 20:
Mục tiêu của tồ chức Việt Nam quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
B. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.
-
Câu 21:
Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), vùng tập kết của quân đội Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. bắc vĩ tuyến 16.
B. bắc vĩ tuyến 17.
C. nam vĩ tuyến 17.
D. nam vĩ tuyến 16.
-
Câu 22:
Kẻ thù chính của nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 là ai?
A. Pháp
B. Trung Hoa Dân Quốc.
C. Anh.
D. Mĩ.
-
Câu 23:
Nhân vật lịch sử nào đã ghi dấu ngày 9/1/1950 thành ngày thuyền thống sinh viên, học sinh?
A. Nguyễn Viết Xuân.
B. Trần Văn Ơn.
C. Lê Hồng Phong.
D. Lý Tự Trọng.
-
Câu 24:
Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
-
Câu 25:
Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là gì?
A. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân
B. Khôi phục và phát triển kinh tế.
C. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 26:
Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị trung ương Đảng 11/1939 là
A. mục tiêu đánh đuổi Pháp - Nhật.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. chốngphát xít, chống chiến tranh.
D. tăng cường khối đoàn kết toàn dân trong mặt trận thống nhất.
-
Câu 27:
Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là
A. đấu tranh giành độc lập.
B. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. kháng chiến chống Mĩ.
D. kháng chiến chống Pháp.
-
Câu 28:
Lực lượng nào được sử dụng trong chiến lược "Chiến tranh Đặc biệt"?
A. Quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
B. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.
C. Quân viễn ching Mĩ.
D. Quân đội Sài Gòn.
-
Câu 29:
Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
B. Nhanh chóng đưa cách mạng Việt Nam giành được thắng lợi.
C. Chấm dứt tình trạng chia rẽ, đưa cách mạng Việt Nam phát triển.
D. Xác lập địa vị lãnh đạo của giai cấp công nhân.
-
Câu 30:
Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 9/1945 đến tháng 2/1947 là gì?
A. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch.
B. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn.
C. Vừa chiến đấu vừa sản xuất.
D. Giam chân địch ở các đô thị.
-
Câu 31:
Ý nghĩa quan trọng của phong trào "Đồng Khởi " là gì?
A. Làm phá sản chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
B. Buộc Mĩ phải đàm phán với ta ở Pari.
C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Sự ra đời của Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
-
Câu 32:
Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam?
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941).
C. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).
D. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).
-
Câu 33:
Lực lượng nào được ra đời sau phong trào Đồng Khởi
A. Trung Ương cục Miền Nam.
B. Quân giải phóng Miền Nam.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
-
Câu 34:
Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản đối với cách mạng Việt Nam?
A. Cách mạng Việt Nam có đường lối khoa học, sáng tạo.
B. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung.
-
Câu 35:
Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari 1973?
A. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho ngụy nhào.
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho Mĩ cút, ngụy nhào.
C. Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào.
D. Phá sản hoàn toàn chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
-
Câu 36:
Lực lượng nào dưới đây không thuộc phe Đồng minh được giao nhiệm vụ vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật Bản sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Quân Pháp.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Quân Mĩ và quân Anh.
D. Quân Anh.
-
Câu 37:
Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
A. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
B. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
-
Câu 38:
Sau Chiến tranh lạnh, thế giới đang đứng trước thách thức lớn nào dưới đây?
A. Ô nhiễm môi trường và biến đổi của khí hậu.
B. Nạn buôn bán ma túy.
C. Chủ nghĩa khủng bố.
D. Nạn đói và dịch bệnh.
-
Câu 39:
Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ Diệm bằng hình thức chủ yếu nào?
A. Dùng bạo lực cách mạng.
B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
D. Đấu tranh vũ trang, kết hợp v ới đấu tranh chính trị.
-
Câu 40:
Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là
A. tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
B. tiếp thu thành tựu to lớn của cách mạng khoa học - công nghệ.
C. xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
D. nhập khẩu hàng hoá với giá thấp.