Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2020
Trường THPT Lê Trọng Tấn
-
Câu 1:
Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô Viết là gì?
A. Khôi phục lại nền kinh tế.
B. Đập tan chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
C. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.
D. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 2:
Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới đang dần hình thành theo hướng
A. "đa cực".
B. "đơn cực".
C. "hai cực".
D. "ba cực".
-
Câu 3:
Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ và viện trợ chủ yếu từ quốc gia nào trong quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Liên Xô.
B. Ấn Độ.
C. Cuba.
D. Trung Quốc.
-
Câu 4:
Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi tuyên bố độc lập là
A. thực hiện chính sách ngoại giao hòa bình với tất cả các nước trên thế giới.
B. theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực và ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của tất cả các nước.
C. theo đuổi chính sách ngoại giao hiếu chiến, sẵn sàng can thiệp vũ trang vào các nước khác.
D. thi hành chính sách ngoại giao thân thiện và cởi mở với các nước tư bản.
-
Câu 5:
Tại sao trong hai giai đoạn: 1945 – 1960 và từ 1960 trở đi, các nước sáng lập ASEAN lại có sự khác biệt về phát triển kinh tế?
A. Do sự can thiệp của các cường quốc.
B. Do khả năng hợp tác của các quốc gia trong khu vực.
C. Do sự tác động của Mĩ vào khu vực.
D. Do phương hướng thực hiện chiến lược ở hai giai đoạn khác nhau.
-
Câu 6:
Phiđen Cátxtơrô sinh vào ngày tháng năm nào?
A. 12 - 8 - 1927.
B. 12 - 8 - 1937.
C. 13 - 8 - 1927.
D. 13 - 8 - 1937.
-
Câu 7:
Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân mới.
B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chủ nghĩa Apácthai.
D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
-
Câu 8:
Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:
A. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.
B. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.
C. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.
D. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".
-
Câu 9:
Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây ?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
-
Câu 10:
Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn tiến của Chiến tranh lạnh?
A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á.
B. Xung đột ở Trung Cận Đông.
C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.
D. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.
-
Câu 11:
Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào
A. phát triển văn hóa.
B. phát triển lĩnh vực phần mềm.
C. phát triển kinh tế.
D. phát triển vũ khí hạt nhân.
-
Câu 12:
Tác động quan trọng nhất của việc chấm dứt chiến tranh lạnh so với tình hình thế giới là gì?
A. Việc sản xuất, buôn bán vũ khí trên thế giới chấm dứt.
B. Xu thế hòa bình, đối thoại và hợp tác được lan rộng.
C. Các khối, quốc gia đối đầu không còn tồn tại.
D. Quan hệ Mĩ và Liên Xô được cải thiện.
-
Câu 13:
Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1885 - 1888.
B. 1886 - 1895.
C. 1885 - 1896.
D. 1886 - 1896.
-
Câu 14:
Pháp dựa vào cớ gì để đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai?
A. Triều đình không cho Pháp buôn bán tại Hải Phòng, Hà Nội.
B. Triều đình giam giữ và giết hại một số giáo sĩ người Pháp ở Hà Nội.
C. Phong trào chống Pháp ở Bắc kì tiếp tục phát triển.
D. Triều đình Huế vi phạm điều ước 1874.
-
Câu 15:
Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là
A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.
B. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.
C. lực lượng chính là binh lính.
D. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
-
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây nêu rõ hạn chế về xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
A. Chỉ chú trọng một phương pháp bạo động.
B. Không nhận thấy sức mạnh to lớn của công nhân.
C. Không nhận rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
D. Không chủ trương xóa bỏ chế độ quân chủ.
-
Câu 17:
Sự kiện nào đã thu hút tới 14 vạn người ở Sài Gòn tham gia vào năm 1926?
A. Đám tang Phan Châu Trinh.
B. Phong trào "chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa".
C. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son.
-
Câu 18:
Ý nghĩa hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1925?
A. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
C. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lê-nin.
D. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
-
Câu 19:
Giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức bóc lột của
A. địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản mại bản.
B. đế quốc, tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
C. phong kiến, tư sản Việt Nam, tiểu tư sản.
D. đế quốc, phong kiến và tư sản mại bản.
-
Câu 20:
Điểm chung của phong trào yêu nước do tư sản và tiểu tư sản Việt Nam thực hiện từ 1919 - 1925 là gì?
A. Đều nổ ra ở miền Bắc.
B. Đều nổ ra ở Bắc kì và Trung kì.
C. Đều giành thắng lợi vang dội.
D. Đều chưa đi đến thắng lợi.
-
Câu 21:
Đoàn đại biểu Đảng Cộng Sản Đông Dương tham dự Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản do ai đứng đầu?
A. Lê Hồng Phong.
B. Nguyễn Văn Cừ.
C. Nguyễn Đức Cảnh.
D. Hà Huy Tập.
-
Câu 22:
Lực lượng tham gia vào phong trào dân chủ 1936 -1939 là
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tư sản.
D. quần chúng nhân dân đòi các quyền dân sinh, dân chủ.
-
Câu 23:
So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm
A. công nhân.
B. tiểu tư sản trí thức
C. nông dân.
D. các lực lượng tiến bộ yêu nước
-
Câu 24:
Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì
A. Xô viết đã chia ruộng đất cho dân cày.
B. lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam.
C. đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nông dân với quy mô lớn.
D. Xô viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân.
-
Câu 25:
So với thời kì 1930- 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936- 1939 có điểm khác nào dưới đây?
A. Chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
B. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động.
C. Chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai.
D. Chống đế quốc, chống phong kiến.
-
Câu 26:
Vị trí của phân khu Trung tâm của cứ điểm Điện Biên Phủ là
A. đồi Độc Lập.
B. Hồng Cúm.
C. Bản Kéo.
D. giữa Mường Thanh.
-
Câu 27:
Vào năm 1946, việc bầu Hội đồng nhân dân các cấp ở Bắc Bộ và Trung Bộ được tiến hành theo nguyên tắc
A. phổ thông, bình đẳng.
B. tự do, dân chủ.
C. phổ thông đầu phiếu.
D. dân chủ trực tiếp.
-
Câu 28:
Đâu không phải nguyên nhân việc Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài trong cuộc kháng chiến chống Pháp ?
A. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.
B. Ta chưa khôi phục được lực lượng sau Cách mạng tháng Tám.
C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.
D. Ta cần có thời gian để chuẩn bị lực lượng.
-
Câu 29:
Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời và mang đến thắng lợi cho quân ta. Quyết định đó là
A. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh lâu dài".
B. chuyển từ "đánh chắc, tiến chắc" sang "đánh lâu dài.
C. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc".
D. chuyển từ "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh, thắng nhanh".
-
Câu 30:
Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân Đảng thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc và tay sai ?
A. Tạm ước Việt – Pháp (14 – 9 – 1946) được kí kết.
B. Trung Hoa Dân quốc giành được một số ghế trong Quốc hội.
C. Hiệp ước Hoa – Pháp (28 – 2 – 1946) được kí kết.
D. Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp (6 – 3 – 1946) được kí kết.
-
Câu 31:
Bước sang năm 1950, điều gì khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ngày càng trở nên khó khăn hơn?
A. Cuộc chiến tranh lạnh trên thế giới ngày càng trở nên gay gắt.
B. Sự cô lập của các nước xã hội chủ nghĩa với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
C. Cuộc kháng chiến chống Pháp của ta không nhận được sự hưởng ứng của bạn bè quốc tế.
D. Sự can thiệp và chi phối của Mĩ cho Pháp ngày một tăng lên.
-
Câu 32:
Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?
A. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3-3-1951).
B. Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (1-5-1952).
C. Hội nghị thành lập "Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào".
D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951).
-
Câu 33:
Đâu là điều kiện quốc tế thuận lợi để ta tiến hành chiến đấu và chiến thắng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ?
A. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ dâng cao.
B. Nhân dân Liên Xô đã tổ chức nhiều cuộc biểu tình phản đối cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ.
C. Phong trào phản chiến ở các nước châu Âu dâng cao.
D. Liên Hợp Quốc tổ chức nhiều cuộc vận động lên án tội ác của Mĩ ở Việt Nam.
-
Câu 34:
Sắp xếp thứ tự đúng về thời gian diễn ra các chiến lược chiến tranh mà Mĩ đã triển khai trong quá trình xâm lược Việt Nam.
1. Việt Nam hóa chiến tranh.
2. Chiến tranh cục bộ.
3. Chiến tranh đặc biệt.
4. Chiến tranh một phía.A. 2, 1, 3, 4.
B. 3, 2, 1, 4.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 4, 3, 2, 1.
-
Câu 35:
Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra ?
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
C. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.
D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam
-
Câu 36:
Đâu không phải là nguyên nhân buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" vào năm 1969?
A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc bị thất bại.
B. Thất bại nặng nề trong âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt"
C. Chiến tranh cục bộ bị phá sản.
D. Tiếp tục thực hiện "chiến lược toàn cầu", mưu toan khôi phục lại sức mạnh của Mĩ
-
Câu 37:
Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?
A. Tăng cường bắt lính.
B. Hoạt động phá hoại miền Bắc.
C. Dồn dân lập "Ấp chiến lược".
D. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam.
-
Câu 38:
Cuộc hành quân mang tên "Ánh sáng sao" nhằm thí điểm cho "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ diễn ra ở đâu?
A. Núi Thành.
B. Vạn Tường.
C. Chu Lai.
D. Ba Gia.
-
Câu 39:
Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?
A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Phá vỡ hoàn toàn cơ quan đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
D. Những cuộc tiến công của lượng vũ trang.
-
Câu 40:
Đâu không phải là khó khăn của miền Nam Việt Nam sau năm 1975?
A. Cơ sở của chính quyền cũ còn tồn tại ở một số địa phương.
B. Hậu quả nặng nề của chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân.
C. Nhiều làng mạc ruộng đồng bị tàn phá.
D. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.