Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Chuyên Lê Khiết
-
Câu 1:
Việc hợp tác quốc tế giữa các quốc gia trong tổ chức Liên Hợp quốc dựa trên cơ sở nền tảng nào?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
-
Câu 2:
Đâu không phải là việc làm của Liên Hợp quốc để trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Mở rộng kết nạp thành viên trên toàn thế giới.
B. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực.
C. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
D. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,…
-
Câu 3:
Lần đầu tiên, Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc trong nhiệm kì nào?
A. 2008 - 2009.
B. 2011 - 2012.
C. 2018 - 2019.
D. 2020 - 2021.
-
Câu 4:
Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào khoảng thời gian nào?
A. 7- 1976
B. 7- 1977
C. 9-1977
D. 7-1979
-
Câu 5:
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô tác động như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?
A. Là nhân tố thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.
B. Là tổn thất to lớn của phong trào cách mạng thế giới.
C. Là thành quả đấu tranh kiên cường bền bỉ của phong trào cách mạng thế giới.
D. Không có tác động gì.
-
Câu 6:
Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. Sai lầm trong quá trình cải tổ.
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài.
-
Câu 7:
Nội dung nào không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh.
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 8:
Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhà nước Xô Viết trong những năm 1945 - 1991 là
A. hòa bình, trung lập và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. hòa bình, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc.
C. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. hòa dịu, đi đầu trong việc ủng hộ phong trào dân tộc dân chủ.
-
Câu 9:
Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
B. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.
C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.
D. Giành được nhiều thuộc địa trong chiến tranh.
-
Câu 10:
Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công và Ma Cao vào thời gian nào?
A. Tháng 7 và tháng 12 - 1997.
B. Tháng 7 và tháng 12 - 1999.
C. Tháng 7 - 1997 và tháng 12 - 1999.
D. Tháng 12 - 1997 và tháng 7 - 1999.
-
Câu 11:
Trung Quốc chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?
A. 18-1-1949.
B. 18-1-1950.
C. 18-1-1951.
D. 20-1-1950.
-
Câu 12:
Ý nào dưới đây không phải đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1978?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia,…
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
C. Ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
-
Câu 13:
Trong giai đoạn 1949 - 1959, Trung Quốc thi hành đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Thụ động, phụ thuộc vào Liên Xô.
B. Thù địch với nhiều quốc gia.
C. Nước lớn.
D. Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
-
Câu 14:
Sau giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng Trung Quốc thực hiện chiến lược
A. Phòng ngự.
B. Phòng ngự tích cực.
C. Phản công.
D. Thủ hiểm.
-
Câu 15:
Đâu không phải là những thách thức mà Việt Nam sẽ phải đối mặt khi tham gia cộng đồng kinh tế ASEAN?
A. Đảm bảo vấn đề việc làm.
B. Nền sản xuất trong nước bị cạnh tranh.
C. Nguy cơ bị tụt hậu.
D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài bị hạn chế.
-
Câu 16:
Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện khách quan thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ Việt- Mĩ bình thường hóa.
B. Vấn đề Campuchia được giải quyết.
C. Xu thế toàn cầu hóa phát triển.
D. Việt Nam đang tiến hành đổi mới, mở cửa nền kinh tế.
-
Câu 17:
Việc mở rộng thành viên của ASEAN diễn ra lâu dài và đầy trở ngại không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh.
B. Do vấn đề Campuchia.
C. Do nền dân chủ ở một số nước bị hạn chế.
D. Do sự khác biệt về văn hóa bản địa.
-
Câu 18:
Tại sao nói từ những năm 90 của thế kỉ XX “mở ra một chương mới trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?
A. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á đều giành thắng lợi.
B. Các nước kí kết Hiến chương ASEAN.
C. Quá trình mở rộng ASEAN từ 5 nước lên 10 nước thành viên.
D. Sự xuất hiện các quốc gia mới ở khu vực.
-
Câu 19:
Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) sụp đổ ở Nam Phi đã chứng tỏ điều gì?
A. Hình thức chủ nghĩa thực dân kiểu mới bắt đầu vào khủng hoảng, suy yếu.
B. Một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ bị tan rã hoàn toàn.
D. Cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
-
Câu 20:
Nenxơn Manđêla là được trao giải Nôbel Hòa bình năm 1993 vì đã
A. trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên trên thế giới.
B. có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình và hòa giải xung đột ở Nam Phi.
C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
D. có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình thế giới.
-
Câu 21:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã giành thắng lợi nhưng xung đột quân sự vẫn xảy ra ở một số nơi?
A. Do sự tranh chấp về tài nguyên.
B. Do sự can thiệp của các thế lực thù địch.
C. Do tham vọng quyền lực của các lực lượng chính trị.
D. Do hậu quả của việc phân chia thuộc địa trước đây của các nước thực dân.
-
Câu 22:
Điểm khác nhau cơ bản giữa chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam Phi với chính sách cai trị của nhà nước Hồi giáo tự xưng IS hiện nay là
A. Thực hiện chính sách cực đoan, tàn sát nhiều người vô tội.
B. Lấy niềm tin tôn giáo làm cơ sở để phân biệt, kì thị.
C. Phân biệt, đối xử, kì thị tàn bạo dựa trên sắc tộc.
D. Sử dụng giáo lí tôn giáo làm cơ sở để xây dựng luật pháp.
-
Câu 23:
Anh (chị) hiểu như thế nào là chế độ Apácthai?
A. Là sự phân biệt con người dựa trên tài sản.
B. Là sự phân biệt con người dựa trên chủng tộc (màu da).
C. Là sự phân biệt con người dựa quốc gia.
D. Là sự phân biệt con người dựa trên cơ sở văn hóa.
-
Câu 24:
Tuyên bố “Phi thực dân hóa” của Đại Hội đồng Liên Hợp quốc đã có tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi.
C. Tạo điều kiện để nhân dân đứng lên lật đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa ở châu Phi.
D. 17 nước châu Phi giành độc lập năm 1960 ( “Năm châu Phi”).
-
Câu 25:
Năm 1960, 17 nước châu Phi được trao trả độc lập khởi nguồn từ sự kiện nào?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Hiệp định Giơnevơ (1954).
C. Tuyên bố “Phi thực dân hóa” (1960).
D. Sự thành lập Phong trào không liên kết (1955).
-
Câu 26:
Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.
D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu Nam Phi.
-
Câu 27:
Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xếp vào phong trào giải phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
B. Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc là sự tiếp nối của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Nó là sự áp bức, kì thị của người da trắng với người da màu.
D. Nó lật đổ quyền thống trị của thực dân da trắng ở Nam Phi.
-
Câu 28:
Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã có tác động trực tiếp đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Hiệp định Giơnevơ (1954).
C. Hiệp định Pari (1973).
D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân (1975).
-
Câu 29:
Điều kiện khách quan có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc châu Phi phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
B. Các thế lực đế quốc thực dân Anh, Pháp suy yếu.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
D. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 30:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được gọi là “Lục địa trỗi dậy” vì?
A. Là “lá cờ đầu” trong phong trào đầu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Phong trào công dân diễn ra sôi nổi.
D. Phong trào đấu tranh chống chế độc tài thân Mĩ phát triển.
-
Câu 31:
Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), châu Phi được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy”?
A. Do đây là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp, Mĩ.
B. Do phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước châu Phi đã giành được độc lập.
C. Do cơn bão táp cách mạng chống chủ nghĩa thực dân bùng lên và giành thắng lợi sau một thời gian dài diễn ra yếu ớt.
D. Do làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở đây.
-
Câu 32:
Ý nào không phản ánh đúng khó khăn mà các nước châu Phi gặp phải sau khi giành độc lập dân tộc?
A. Xung đột về sắc tộc và tôn giáo.
B. Thiếu nhân công lao động.
C. Nạn đói liên miên nợ nần chồng chất dịch bệnh.
D. Sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới.
-
Câu 33:
Đặc điểm chung của tình hình kinh tế- xã hội châu Phi sau khi giành độc lập là
A. Đặc điểm chung của tình hình kinh tế- xã hội châu Phi sau khi giành độc lập là
B. Đặc điểm chung của tình hình kinh tế- xã hội châu Phi sau khi giành độc lập là
C. Kinh tế có bước phát triển nhưng chính trị bất ổn.
D. Chính trị ổn định nhưng kinh tế lại lạc hậu.
-
Câu 34:
Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là không phù hợp với ý Chúa.
B. Nam Phi chưa giành được độc lập dân tộc.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái áp bức của chủ nghĩa thực dân.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến pháp Nam Phi thừa nhận.
-
Câu 35:
Đâu không phải lý do để khẳng định “từ những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra cho khu vực Đông Nam Á”?
A. Do hòa bình đã trở lại với khu vực.
B. Do tất cả các nước đã tham gia tổ chức ASEAN.
C. Do ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực kinh tế.
D. Do xuất hiện các quốc gia mới ở khu vực.
-
Câu 36:
Nguyên nhân trực tiếp khiến cho mối quan hệ giữa nhóm nước Đông Dương với các nước ASEAN căng thẳng trong giai đoạn 1954-1975 là gì?
A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng.
B. Do những mâu thuẫn từ trong lịch sử.
C. Do vấn đề Campuchia.
D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam.
-
Câu 37:
Theo anh(chị) biến đổi lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập.
B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập.
C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN.
-
Câu 38:
Yếu tố nào đã tạo điều kiện thuận lợi để các nước phương Tây quay trở lại xâm lược Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. Các dân tộc thuộc địa bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh.
B. Những quyết định của hội nghị Ianta.
C. Các lực lượng dân tộc ở thuộc địa vẫn chưa trưởng thành.
D. Mâu thuẫn giữa phát xít Nhật với nhân dân thuộc địa phát triển gay gắt.
-
Câu 39:
Nguyên nhân nào giúp một số nước Đông Nam Á giành độc lập ngay khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Các nước đón bắt được thời cơ giành chính quyền.
B. Có Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết của các nước quốc gia ở Đông Nam Á.
D. Các nước Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
-
Câu 40:
Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung quốc và Quốc dân đảng?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ.
C. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thoả hiệp thành lập một chính phủ chung.
D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.