Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2023-2024
Trường THPT Trần Hưng Đạo
-
Câu 1:
Trong dao động tắt dần, đại lượng giảm dần theo thời gian là
A. vận tốc.
B. biên độ.
C. gia tốc.
D. li độ.
-
Câu 2:
Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kỳ dao động của con lắc được tính:
A. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \)
B. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{\ell }} \)
C. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{\ell }{g}} \)
D. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{\ell }} \)
-
Câu 3:
Cho cường độ dòng điện tức thời của đoạn mạch xoay chiều là \(i = 5\cos \left( {120\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)A\). Khi đó
A. tần số của dòng điện là \(f = 120\;\,Hz\)
B. cường độ dòng điện cực đại là \({I_0} = 5\sqrt 2 \,A\)
C. pha dao động của dòng điện là \(\varphi = - \dfrac{\pi }{3}\;\,rad\)
D. cường độ dòng điện hiệu dụng là \(I = \dfrac{5}{{\sqrt 2 }}\;\,A\)
-
Câu 4:
Công thức tính tổng trở của một đoạn mạch có điện trở \(R,\) cuộn dây thuần cảm có cảm kháng \(Z_L\) và tụ điện có dung kháng \(Z_C\) mắc nối tiếp là
A. \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \)
B. \(Z = {R^2} + {\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)^2}.\)
C. \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
D. \(Z = {R^2} + {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2}.\)
-
Câu 5:
Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng.
B. tán sắc ánh sáng.
C. phản xạ ánh sáng.
D. nhiễu xạ ánh sáng.
-
Câu 6:
Cảm ứng từ tại điểm \(M\) cách dây dẫn thẳng dài mang dòng điện \(I\) một khoảng \(r\) được tính bởi công thức
A. \(B = {2.10^{ - 7}}.I.r\)
B. \(B = {2.10^{ - 7}}.\dfrac{I}{r}\)
C. \(B = {2.10^{ - 7}}.\dfrac{r}{I}\)
D. \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{I}{r}\)
-
Câu 7:
Cho điện tích điểm \(Q\) tại A trong chân không, cường độ điện trường tại điểm M cách A một khoảng \(r\) là
A. \(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.\left| Q \right|}}{r}\)
B. \(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.Q}}{{{r^2}}}\)
C. \(E = \dfrac{{{{9.10}^{ - 9}}.\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\)
D. \(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\)
-
Câu 8:
Theo giả thuyết lượng tử của Planck, lượng tử năng lượng là năng lượng của
A. mọi electron.
B. một nguyên tử.
C. một phôtôn.
D. một phân tử.
-
Câu 9:
Theo thuyết tương đối Anhxtanh, một vật có khối lượng \(m_0\) khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ \(v,\) khối lượng sẽ tăng lên thành \(m\) với
A. \(m = {m_0}\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} .\)
B. \(m = \dfrac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{v}{c}} }}.\)
C. \(m = \dfrac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}.\)
D. \(m = \dfrac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{c^2}}}{{{v^2}}}} }}.\)
-
Câu 10:
Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo có độ cứng \(k\) và vật nặng có khối lượng \(m\) đặt nằm ngang. Điều nào sau đây là sai?
A. Tần số của dao động là \(f = 2\pi \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
B. Lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng.
C. Chu kì của dao động là \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
D. Tần số góc của dao động là \(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
-
Câu 11:
Bước sóng là
A. quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.
B. khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng.
C. quãng đường sóng truyền được trong \(1s.\)
D. khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha trên phương truyền sóng.
-
Câu 12:
Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra trong một mạch điện có điện trở \(R,\) cuộn dây thuần cảm có cảm kháng \(Z_L\) và tụ điện có dung kháng \(Z_C\) mắc nối tiếp khi
A. \({Z_L} < {Z_C}.\)
B. \({Z_L}{Z_C} = 1.\)
C. \({Z_L} > {Z_C}.\)
D. \({Z_L} = {Z_C}.\)
-
Câu 13:
Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình \(\sin\) có
A. cùng tần số, khác biên độ và lệch pha nhau góc \(\dfrac{{2\pi }}{3}\)
B. cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau góc \(\dfrac{\pi }{3}\)
C. cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau góc \(\dfrac{{2\pi }}{3}\)
D. cùng tần số, khác biên độ và lệch pha nhau góc \(\dfrac{\pi }{3}\)
-
Câu 14:
Sóng điện từ có bước sóng \(0,5m\) là
A. sóng ngắn.
B. sóng cực ngắn.
C. sóng trung.
D. sóng dài.
-
Câu 15:
Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản gồm:
A. micrô, bộ phát sóng cao tần, mạch biến điệu, mạch khuếch đại và loa.
B. anten, mạch chọn sóng, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa.
C. anten, mạch chọn sóng, mạch biến điệu, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa.
D. micrô, bộ phát sóng cao tần, mạch biến điệu, mạch khuếch đại và anten
-
Câu 16:
Chất quang dẫn là chất
A. dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở thành chất không dẫn điện khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
B. khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn \(T_c\) thì điện trở suất của nó đột ngột giảm xuống bằng \(0.\)
C. dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
D. có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
-
Câu 17:
Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng \(\lambda \). Để có sóng dừng trên dây thì chiều dài \(l\)của dây phải thỏa mãn điều kiện (với \(k = 1,2,3,...\))
A. \(l = k\dfrac{\lambda }{4}\)
B. \(l = k\lambda \)
C. \(l = (2k + 1)\dfrac{\lambda }{4}\)
D. \(l = k\dfrac{\lambda }{2}\)
-
Câu 18:
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
B. Tia hồng ngoại tác dụng lên một số loại phim ảnh
C. Tia hồng ngoại có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần
D. Tia hồng ngoại bị thuỷ tinh và nước hấp thụ rất mạnh
-
Câu 19:
Một lượng chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là \({m_0}\). Sau 4 chu kỳ bán rã khối lượng chất phóng xạ còn lại là
A. \(\dfrac{{{m_0}}}{8}\).
B. \(\dfrac{{{m_0}}}{{16}}\).
C. \(\dfrac{{{m_0}}}{2}\).
D. \(\dfrac{{{m_0}}}{4}\).
-
Câu 20:
Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,75\mu m;{\lambda _2} = {\rm{ }}0,25\mu m\) vào một tấm đồng có giới hạn quang điện \({\lambda _0} = 0,30\mu m\). Bức xạ gây ra hiện tượng quang điện với tấm đồng là
A. Không có bức xạ nào trong 2 bức xạ đó.
B. Chỉ có bức xạ \(\lambda_2.\)
C. Cả hai bức xạ.
D. Chỉ có bức xạ \(\lambda_1.\)
-
Câu 21:
Một thấu kính phân kì có tiêu cự \(20cm.\) Độ tụ của thấu kính trên là
A. \( -5dp\)
B. \( 0,5dp\)
C. \( -0,5dp\)
D. \( 5dp\)
-
Câu 22:
Một lá thép dao động với chu kì \(T.\) Tai ta nghe thấy âm do nó phát ra khi \(T\) bằng
A. \(8.10^{-6}s\)
B. \(5.10^{-2}s\)
C. \(7.10^{-2}s\)
D. \(8.10^{-2}s\)
-
Câu 23:
Cho biết khối lượng hạt nhân \({}_{92}^{234}U\) là 233,9904 u. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là mp= 1,007276 u và mn = 1,008665 u. Độ hụt khối của hạt nhân \({}_{92}^{234}U\) bằng
A. 1,909422u.
B. 0.
C. 3,460u.
D. 2,056u.
-
Câu 24:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số \(20 Hz.\) Người ta thấy điểm M dao động cực đại và giữa M với đường trung trực của AB có một đường không dao động. Điểm M thuộc cực đại ứng với
A. \(k = -4\)
B. \(k = 3\)
C. \(k = 1\)
D. \(k = 2\)
-
Câu 25:
Một electron hấp thụ năng lượng chuyển từ quỹ đạo \(L\) lên quỹ đạo \(N\) thì bán kính quỹ đạo
A. tăng \(9\) lần.
B. tăng \(16\) lần.
C. tăng \(2\) lần.
D. tăng \(4\) lần.
-
Câu 26:
Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A. \(i = \dfrac{{{U_0}}}{{\omega L}}\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\)
B. \(i = \dfrac{{{U_0}}}{{\omega L}}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\)
C. \(i = \dfrac{{{U_0}}}{{\omega L}}\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\)
D. \(i = \dfrac{{{U_0}}}{{\omega L}}\cos \left( {\omega t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)\)
-
Câu 27:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, biên độ \(A_1 = 4 cm\) và \(A_2 = 3 cm.\) Biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị cực đại là
A. \(7 cm.\)
B. \(9 cm.\)
C. \(5 cm.\)
D. \(12 cm.\)
-
Câu 28:
Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = {2.10^{ - 3}}\;H\) và tụ điện có điện dung \(C = {2.10^{ - 11}}\;F\). Chu kỳ dao động riêng của mạch là
A. \(4\pi {.10^{ - 7}}s\)
B. \(2\pi {.10^{ - 7}}s\)
C. \(\dfrac{{{{10}^7}}}{{4\pi }}\;s\)
D. \(\dfrac{{{{10}^7}}}{{2\pi }}\;s\)
-
Câu 29:
Một chất điểm dao động điều hoà trên quỹ đạo \(MN = 10 cm.\) Biên độ dao động của chất điểm là
A. \(20 cm.\)
B. \(5 cm.\)
C. \(2,5 cm.\)
D. \(10 cm.\)
-
Câu 30:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu đỏ bằng ánh sáng đơn sắc màu lục và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
A. khoảng vân không thay đổi.
B. khoảng vân giảm xuống.
C. khoảng vân tăng lên.
D. vị trị vân trung tâm thay đổi.
-
Câu 31:
Một mạch điện kín gồm một biến trở thuần \(R,\) nguồn điện không đổi có suất điện động \(E,\) điện trở trong \(r = 8\Omega \). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên biến trở theo \(R\) như hình vẽ bên. Giá trị của \(R_1\) là
A. \(6\Omega \).
B. \(2\Omega \)
C. \(4\Omega \).
D. \(5\Omega \).
-
Câu 32:
Một con lắc đơn có chiều dài \(50 cm\) dao động điều hòa tại nơi có \(g = 9,8\;\;\dfrac{m}{{{s^2}}}\) với biên độ góc \({\alpha _0}\). Thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí biên dương đến vị trí có li độ góc \(\alpha = \dfrac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. \(0,236s.\)
B. \(0,118s.\)
C. \(0,355 s.\)
D. \(0,177 s.\)
-
Câu 33:
Cho đoạn mạch xoay chiều \(AB\) gồm tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được, biến trở \(R,\) cuộn cảm thuần với độ tự cảm \(L.\) Hai điểm \(M, N\) đánh dấu trên đoạn mạch sao cho đoạn \(AN\) chứa \(C,\,\,R;\) đoạn \(MB\) chứa \(R,\) cuộn dây. Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\,V\) vào hai đầu đoạn mạch \(AB.\) Để điện áp hiệu dụng \({U_{AN}}\) không phụ thuộc giá trị của biến trở \(R\) thì điện dung đặt là \({C_1}\), để điện áp hiệu dụng \({U_{MN}}\) không phụ thuộc giá trị của biến trở \(R\) thì điện dung đặt là \({C_2}.\) Tỉ số \(\dfrac{{18.\,{C_2}}}{{\,{C_1}}}\) là
A. \(9.\)
B. \(18\sqrt 2 \).
C. \(36.\)
D. \(\dfrac{1}{9}\).
-
Câu 34:
Một chất điểm đang dao động điều hòa với phương trình \(x = 2cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\;cm\). Tính từ thời điểm ban đầu, chất điểm đi qua vị trí có vận tốc bằng \( - 2\pi \;cm/s\) lần thứ \(2020\) vào thời điểm
A. \(\dfrac{{24241}}{{24}}\;s.\)
B. \(\dfrac{{12119}}{{24}}\;s.\)
C. \(\dfrac{{24239}}{{24}}\;s.\)
D. \(\dfrac{{12121}}{{24}}\;s.\)
-
Câu 35:
Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch \(AB\) gồm ba phần tử điện trở thuần \(R,\) cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \(C\) ghép nối tiếp. Biết \(R = 100\Omega ,L = \dfrac{{\sqrt 3 }}{\pi }H\). Khi thay đổi điện dung \(C\) của tụ điện thì cường dòng điện sớm pha hơn \(u\) một góc \(\dfrac{\pi }{3}rad\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch \(AB\) là
A. \(242\sqrt 2 W\)
B. \(242W\)
C. \(121W\)
D. \(121\sqrt 2 W\)
-
Câu 36:
Một sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây đàn hồi theo chiều từ \(M\) đến \(O.\) Hình vẽ bên mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm\({t_1}\). Cho tốc độ truyền sóng trên dây bằng \(64 cm/s.\) Vận tốc của điểm \(N\) tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + \dfrac{1}{3}\,s\) gần đúng với giá trị nào nhất sau đây?
A. \(- 9,76 cm/s.\)
B. \(26,66 cm/s.\)
C. \(36,41 cm/s.\)
D. \(- 36,41 cm/s.\)
-
Câu 37:
Một lò xo nhẹ có độ cứng \(20 N/m,\) đặt trên mặt phẳng ngang rất dài, một đầu cố định vào bức tường thẳng đứng, đầu còn lại gắn vật nặng \(m_1= 80g.\) Vật \(m_2 = 200g,\) mang điện tích \(20\;\mu C\) được liên kết với \(m_1\) bằng một sợi dây cách điện không dãn dài \(20cm.\) Hệ thống được đặt trong điện trường đều nằm ngang, theo hướng xa điểm cố định của lò xo và có cường độ \(20000 V/m.\) Bỏ qua ma sát giữa \(m_1\) với mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa \(m_2\) và mặt phẳng ngang là \(0,1.\) Lấy \({\pi ^2} = 10\) và \(g = 10m/s^2.\) Tại thời điểm \(t = 0\) đốt sợi dây nối hai vật thì \(m_1\) dao động điều hòa, đến thời điểm \(t = 1,25s\) thì khoảng cách giữa hai vật gần giá trị nào nhất sau đây?
A. \(98 cm.\)
B. \(90 cm.\)
C. \(100 cm.\)
D. \(96 cm.\)
-
Câu 38:
Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau \(13cm,\) dao động cùng pha, cùng biên độ \(a\) theo phương thẳng đứng. Điểm O thuộc mặt nước cách A và B lần lượt là \(5 cm\) và \(12 cm\) dao động với biên độ là \(2a.\) Điểm M thuộc đoạn AB, gọi \(\left ( d \right )\) là đường thẳng đi qua O và M. Cho M di chuyển trên đoạn AB đến vị trí sao cho tổng khoảng cách từ hai nguồn đến đường thẳng \(\left ( d \right )\) là lớn nhất thì phần tử nước tại M dao động với biên độ \(2a.\) Xét trong khoảng AB tối thiểu có số điểm dao động với biên độ \(2a\) là
A. \(21\)
B. \(51\)
C. \(49\)
D. \(25\)
-
Câu 39:
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos (100t)\;(V)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở \(R,\) cuộn cảm thuần \(L\) và tụ điện \(C\) mắc nối tiếp. Trong đó \(U, R, L\) không đổi, C có thể thay đổi được. Đồ thị phụ thuộc của \(U_C\) vào \(C\) như hình vẽ. Giá trị của \(L\) là
A. \(0,2H.\)
B. \(1H.\)
C. \(0,5 H.\)
D. \(2 H.\)
-
Câu 40:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là một nam châm điện có một cặp cực từ quay đều với tốc độ \(n.\) Bỏ qua điện trở thuần ở các cuộn dây phần ứng của máy phát và điện trở các dây nối. Mắc đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R,\) cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \(C\) mắc nối tiếp vào hai cực của máy phát. Khi rôto quay với tốc độ \(n_1 = 1800\) vòng/phút thì dung kháng của tụ điện là \({Z_{C1}}\) và \({Z_{C1}} = R\) Khi rôto quay với tốc độ \(n_2= 2400\) vòng/phút thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại. Để cường độ hiệu dụng qua mạch cực đại thì rôto quay đều với tốc độ là
A. \(7200\) vòng/phút.
B. \(1200\) vòng/phút.
C. \(3600\) vòng/phút.
D. \(120\) vòng/phút.