Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2023-2024
Trường THPT Lý Thường Kiệt
-
Câu 1:
Khi nói về sóng điện từ. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, điện trường và từ trường biến thiên cùng tần số nhưng ngược pha.
B. Tốc độ lan truyền sóng điện từ trong các điện môi thì nhỏ hơn trong chân không.
C. Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện từ trường.
D. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó bị phản xạ và khúc xạ.
-
Câu 2:
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình \(x = 4\cos \left( {20\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Tần số dao động của chất điểm là
A. 20 Hz.
B. 10 Hz.
C. \(10\pi {\rm{ }}Hz\) .
D. \(20\pi {\rm{ }}Hz\)
-
Câu 3:
Sóng vô tuyến được ứng dụng trong thông tin liên lạc giữa Trái Đất và vệ tinh là
A. sóng trung.
B. sóng dài.
C. sóng cực ngắn.
D. sóng ngắn
-
Câu 4:
Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r, trong chân không. Lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tỉ lệ với
A. \(\frac{1}{r}\)
B. \(\frac{1}{{{r^2}}}\)
C. \({r^2}\)
D. \(r\)
-
Câu 5:
Một trong những ứng dụng của tia tử ngoại là
A. diệt khuẩn.
B. chiếu điện, chụp điện.
C. sấy nông sản.
D. chụp ảnh trong bóng tối
-
Câu 6:
Sóng cơ không lan truyền được trong môi trường nào sau đây?
A. Chất lỏng.
B. Chất khí.
C. Chất rắn.
D. Chân không.
-
Câu 7:
Tiếng trống trường khi lan truyền trong không khí là
A. sóng ngang.
B. siêu âm.
C. sóng dọc.
D. hạ âm.
-
Câu 8:
Một con lắc đơn có chiều dài \(\ell \) dao động điều hòa trong trọng trường có gia tốc trọng trường g. Tần số dao động của con lắc được tính bằng
A. \(2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} \)
B. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} \)
C. \(2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
D. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)
-
Câu 9:
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng các eletron bị bật ra khỏi bản kim loại do
A. khối kim loại có nhiệt độ cao.
B. tác dụng của ánh sáng có bước sóng thích hợp
C. tác dụng của từ trường mạnh.
D. tác dụng của ánh sáng có cường độ lớn.
-
Câu 10:
Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexein thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng
A. hóa – phát quang.
B. phản xạ ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.
D. quang – phát quang
-
Câu 11:
Hai nguyên tử A và B là đồng vị của nhau, hạt nhân của chúng có cùng
A. số nuclôn.
B. số nơtrôn.
C. khối lượng.
D. số prôtôn
-
Câu 12:
Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Tia X làm ion hóa không khí.
B. Tia X gây ra phản ứng quang hợp.
C. Tia X còn có tên gọi khác là tia Rơn – ghen.
D. Tia X không bị lệch khi truyền trong điện trường
-
Câu 13:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({10^{ - 4}}H\) và tụ điện có điện dung C. Biết tần số dao động riêng của mạch là 100 kHz. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Giá trị của C là
A. 25 nF.
B. 0,25 F.
C. 250 nF.
D. 0,025 F.
-
Câu 14:
Nếu một con lắc đang dao động duy trì thì
A. cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.
B. biên độ dao động không đổi, tần số của dao động giảm dần.
C. cả biên độ dao động và tần số của dao động đều giảm dần.
D. biên độ dao động giảm dần, tần số của dao động không đổi.
-
Câu 15:
Năng lượng cần thiết để giải phóng một eletron liên kết thành một eletron dẫn (năng lượng kích hoạt) của Ge là 0,66eV. Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 3}}4{\rm{ }}\left( {J.s} \right);{\rm{ }}c = {3.10^8}{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\) và \(1eV = 1,{6.10^{ - 19}}\left( J \right)\). Giới hạn quang dẫn của Ge là
A. 1,88 nm.
B. 8,18 nm.
C. 1,88μm
D. 8,18μm
-
Câu 16:
Dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng bằng \(2\sqrt 2 A\) thì giá trị cường độ dòng điện cực đại là
A. 2A
B. 0,5A
C. 0,25A
D. 4A
-
Câu 17:
Từ không khí, chiếu xiên một chùm sáng hẹp song song (coi là một tia sáng) gồm các bức xạ đơn sắc tím, đỏ, lam, vàng vào trong nước. So với phương của tia tới, độ lệch tia khúc xạ theo thứ tự tăng dần là
A. đỏ, vàng, lam, tím
B. tím, lam, vàng, đỏ
C. tím, vàng, lam, đỏ
D. đỏ, lam, vàng, tím
-
Câu 18:
Quang phổ của một vật rắn nóng sáng phát ra là
A. một dải có 7 màu.
B. một hệ thống gồm các vạch tối trên dải màu sắc biến đổi liên tục.
C. một dải các màu sắc biến đổi liên tục.
D. một hệ thống gồm cách vạch màu ngăn cách bởi các khoảng tối.
-
Câu 19:
Mắc một điện trở \(10\Omega \) vào hai cực của một bộ pin có suất điện động E = 6V, điện trở trong \(r = 2\Omega \). Cường độ dòng điện trong mạch bằng
A. 0,6A
B. 1,2A
C. 0,5A
D. 3,0A
-
Câu 20:
Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\) vào hai đầu một mạch điện ghép nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện đều có giá trị khác 0. Pha ban đầu của dòng điện qua mạch \(({\varphi _i})\) có giá trị
A. \(0 \le {\varphi _i} \le \pi \)
B. \( - \dfrac{\pi }{2} \le {\varphi _i} \le \dfrac{\pi }{2}\)
C. \( - \dfrac{\pi }{2} < {\varphi _i} < \dfrac{\pi }{2}\)
D. \(0 < {\varphi _i} < \pi \)
-
Câu 21:
Điện áp xoay chiều ở hai đầu một thiết bị điện lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với cường độ dòng điện chạy qua thiết bị đó. Hệ số công suất của thiết bị lúc này bằng
A. 1,00
B. 0,87
C. 0,50
D. 0,70
-
Câu 22:
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm cho phép ta phân biệt được các âm
A. có cùng độ to do các nhạc cụ khác nhau phát ra
B. có cùng biên độ do các nhạc cụ khác nhau phát ra
C. có cùng tần số do các nhạc cụ khác nhau phát ra
D. có cùng biên độ do một nhạc cụ phát ra ở các thời điểm khác nhau
-
Câu 23:
Roto của máy phát điện xoay chiều với nam châm có 3 cặp cực từ, quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy tạo ra là
A. 70 Hz
B. 60 Hz
C. 50 Hz
D. 40 Hz
-
Câu 24:
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có cùng biên độ là 4 cm. Nếu biên độ dao động tổng hợp cũng là 4 cm thì độ lớn độ lệch pha của dao động tổng hợp với dao động thành phần là
A. \(\frac{\pi }{3}\)
B. \(\frac{{2\pi }}{3}\)
C. \(\frac{\pi }{6}\)
D. \(\frac{\pi }{2}\)
-
Câu 25:
Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat \(\left( {CuS{O_4}} \right)\) với hai điện cực bằng đồng (Cu) . Người ta cho dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua bình điện phân này rồi ghi lại độ tăng khối lượng của catốt theo thời gian. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng catốt tăng lên theo thời gian được biểu diễn như hình bên. Đương lượng điện hóa của đồng (Cu) xác định được từ số liệu ở đồ thị trên là
A. \(3,{31.10^{ - 7}}\left( {Kg/C} \right)\)
B. \(3,{31.10^{ - 7}}\left( {g/C} \right)\)
C. \(3,{31.10^{ - 3}}\left( {g/C} \right)\)
D. \(.3,{31.10^{ - 3}}\left( {Kg/C} \right)\)
-
Câu 26:
Cho các khối lượng: hạt nhân \({}_{17}^{37}Cl\) ; nơtrôn; prôtôn lần lượt là 36,9566u; 1,0087u; 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân \({}_{17}^{37}Cl\) bằng
A. 0,3278u
B. 0,3373u
C. 0,2927u
D. 0,3415u
-
Câu 27:
Xét mẫu nguyên tử Hidro của Bo, coi chuyển động của electron trên quỹ đạo dừng là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và trên quỹ đạo M là
A. 9
B. 3
C. \(\frac{1}{3}\)
D. \(\frac{1}{9}\)
-
Câu 28:
Poloni là một chất phóng xạ α có chu kì bán rã là 138 ngày. Một mẫu poloni nguyên chất lúc đầu có khối lượng 1g. Sau thời gian t, khối lượng poloni còn lại là 0,707g. Giá trị của t bằng
A. 97,57 ngày
B. 138 ngày
C. 69 ngày
D. 195,19 ngày
-
Câu 29:
Điện năng được truyền từ nhà máy điện bằng đường dây tải điện một pha có điện trở \(10\Omega \) . Biết công suất của nhà máy là 12MW, điện áp ở đầu đường truyền là 500kV, hệ số công suất bằng 1. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là
A. 1736W
B. 5760W
C. 576kW
D. 57600W
-
Câu 30:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là \(40\sqrt 3 cm/s\). Biên độ của chất điểm bằng
A. 10cm
B. 5cm
C. \(5\sqrt 3 cm\)
D. \(10\sqrt 3 cm\)
-
Câu 31:
Trên một sợi dây rất dài dọc theo trục Ox đang có sóng cơ lan truyền ngược chiều dương của trục tọa độ. Hình dạng của một đoạn dây ở một thời điểm xác định có dạng như hình vẽ. Ngay sau thời điểm đó, nhận định đúng về chiều chuyển động của các điểm A, B, C, D và E là
A. Điểm C, D đi xuống và A, B, E đi lên
B. Điểm A, B, E đi xuống còn điểm C, D đi lên
C. Điểm B, C, E đi xuống còn A, D đi lên
D. Điểm A, D đi xuống còn B, C, E đi lên
-
Câu 32:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng bằng 100N/m và vật nhỏ khối lượng 250g. Từ vị trí cân bằng, kéo vật xuống dưới một đoạn sao cho lò xo dãn 7,5cm rồi thả nhẹ sau đó vật dao động điều hòa. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tốc độ của vật khi nó đi qua vị trí lò xo không biến dạng là
A. 141,4 cm/s
B. 86,6 cm/s
C. 70,7 cm/s
D. 173,2 cm/s
-
Câu 33:
Trên một sợi dây dài 2 m. Hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s; tần số của sóng có giá trị trong khoảng từ 11 Hz đến 19 Hz. Nếu tính cả hai đầu dây thì số nút sóng trên dây là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 34:
Đặt trước điện áp \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)V\) vào hai đầu đoạn mach gồm điện trở thuần bằng \(100\Omega \), tụ điện có điện dung \(\frac{2}{\pi }{.10^{ - 4}}\left( F \right)\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{3}{{2\pi }}\left( H \right)\) mắc nối tiếp. Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
A. \(i = \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A\)
B. \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A\)
C. \(i = \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A\)
D. \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A\)
-
Câu 35:
Một dây dẫn thẳng, dài đặt trong chân không mang cường độ dòng điện không đổi. Cảm ứng từ tài điểm M cách dây một khoảng \({r_1}\) có độ lớn bằng \({B_1}\) . Cảm ứng từ tại N cách dây một khoảng \({r_2}\) có độ lớn bằng \({B_2}\). Cho biết \(2{B_2} = 3{B_1}\) và \(\left| {{r_1} - {r_2}} \right| = 3cm\). Giá trị của \({r_1}\) bằng
A. 6 cm
B. 2 cm
C. 3 cm
D. 9 cm
-
Câu 36:
Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng đang dao động điều hòa. Gọi \({l_1},{s_{01}},{F_1}\) và \({l_2},{s_{02}},{F_2}\) lần lượt là chiều dài, biên độ, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết \(3{l_2} = 2{l_1};2{s_{02}} = 3{s_{01}}\). Tỉ số \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\) bằng
A. \(\frac{4}{9}\)
B. \(\frac{3}{2}\)
C. \(\frac{9}{4}\)
D. \(\frac{2}{3}\)
-
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,2mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,8m. Ban đầu người ta sử dụng ánh sáng có bước sóng \({\lambda _1}\) thì hệ vân giao thoa thu được có khoảng vân 4,5mm. Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng \({\lambda _2} > {\lambda _1}\) thì tại vị trí vân sáng bậc 5 của ánh sáng có bước sóng \({\lambda _1}\) xuất hiện một vân sáng của ánh sáng có bước sóng \({\lambda _2}\). Biết rằng \(400nm < {\lambda _2} < 650nm\). Bước sóng \({\lambda _2}\) là
A. 600 nm.
B. 450 nm.
C. 500 nm.
D. 625 nm
-
Câu 38:
Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L và tụ có điện dung C được mắc như hình vẽ.
Đặt vào hai điểm A, B của mạch điện trên một hiệu điện thế xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\)
• Khi nối Ampe kế lý tưởng vào M, N thì Ampe kế chỉ 0,1A. Dòng điện qua Ampe kế lệch pha với hiệu điện thế u là \(\frac{\pi }{6}\).
• Khi nối Vôn kế lý tưởng vào M, N thì Vôn kế chỉ 20V. Hiệu điện thế giữa hai đầu Vôn kế cũng lệch pha so với hiệu điện thế u là \(\frac{\pi }{6}\).
Giá trị của \(R,{\rm{ }}{Z_{L{\rm{ }}}},{Z_C}\) lần lượt là:
A. \(R = 150\Omega ;{Z_L} = 50\sqrt 3 \Omega ;{Z_C} = 200\sqrt 3 \Omega \)
B. \(R = 50\sqrt 3 \Omega ;{Z_L} = 200\sqrt 3 \Omega ;{Z_C} = 50\sqrt 3 \Omega \)
C. \(R = 50\Omega ;{Z_L} = 150\sqrt 3 \Omega ;{Z_C} = 200\sqrt 3 \Omega \)
D. \(R = 300\Omega ;{Z_L} = 100\sqrt 3 \Omega ;{Z_C} = 50\sqrt 3 \Omega \)
-
Câu 39:
Một hệ gồm hai vật giống nhau có khối lượng \({m_1} = {m_2} = 200g\) dính với nhau bởi một lớp keo mỏng. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là \({l_0} = 40cm\), treo thẳng đứng với đầu trên cố định, đầu dưới gắn vào \({m_1}\). Khi hệ vật cân bằng, lò xo dài 44cm. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Nâng hệ vật thẳng đứng đến khi lò xo có chiều dài 38 cm rồi thả nhẹ. Biết \({m_2}\) khi rời khỏi vật \({m_1}\) khi lực căng giữa chúng đạt tới 3,5N. Sau khi \({m_2}\) rời đi, biên độ dao động của vật \({m_1}\) gắn với giá trị
A. 4,7 cm.
B. 8,1 cm.
C. 6,2 cm.
D. 5,9 cm.
-
Câu 40:
Tại hai điểm A, B cách nhau 14cm thuộc bề mặt chất lỏng người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_A} = {u_B} = Acos\left( {\omega t} \right)\left( {cm} \right)\). Điểm N thuộc mặt thoáng chất lỏng cách nguồn A, B lần lượt 8cm và 17cm có biên độ sóng cực đại. Giữa N và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Xem quá trình lan truyền sóng biên độ không đổi, không tiêu hao năng lượng. Tại mặt thoáng chất lỏng, xét điểm M thuộc đường tròn tâm B bán kính AB cũng có biên độ sóng cực đại và xa điểm A nhất. Khoảng cách từ điểm B đến hình chiếu của điểm M xuống đường thẳng nối AB là
A. \(\frac{{61}}{9}cm.\)
B. \(\frac{{81}}{5}cm.\)
C. \(\frac{{71}}{7}cm.\)
D. \(\frac{{91}}{{13}}cm.\)