Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2023-2024
Trường THPT Hà Văn Mao
-
Câu 1:
Ở nước ta, việc duy trì, phát triển độ phì và chất lượng đất rừng là nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển của loại rừng nào sau đây?
A. Rừng đặc dụng
B. Rừng đầu nguồn
C. Rừng sản xuất
D. Rừng ven biển
-
Câu 2:
Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần làm gì?
A. Củng cố các công trình đê sông đê biển
B. Thực hiện các biện pháp nông lâm kết hợp
C. Canh tác hợp lí đẩy mạnh thâm canh
D. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có sự chênh lệch diện tích cây hàng năm so với cây lâu năm lớn nhất?
A. Lào Cai
B. Tuyên Quang
C. Hòa Bình
D. Thái Nguyên
-
Câu 4:
Sản xuất cây công nghiệp nước ta hiện nay có đặc điểm gì?
A. Chưa hình thành các vùng chuyên canh
B. Có tỉ trọng giá trị sản xuất ngày càng giảm
C. Có sự phân hóa sản xuất giữa các vùng
D. Chủ yếu là cây công nghiệp cận nhiệt đới
-
Câu 5:
Hoạt động nuôi tôm ở nước ta hiện nay ra sao?
A. Gắn với các ngư trường trọng điểm
B. Chỉ phát triển ở vùng ven biển
C. Đáp ứng tốt mọi yêu cầu thị trường
D. Trở thành ngành sản xuất hàng hóa
-
Câu 6:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay có đặc điểm gì?
A. Có tốc độ chuyển dịch rất nhanh chóng
B. Đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới của đất nước
C. Còn chưa theo hướng công nghiệp hóa
D. Diễn ra giữa các ngành và nội bộ ngành
-
Câu 7:
Lao động phổ thông ở thành thị nước ta hiện nay ra sao?
A. Là lực lượng sản xuất tốt nhất
B. Tạo hấp dẫn đầu tư nước ngoài
C. Khó đáp ứng yêu cầu việc làm
D. Tạo động lực cho sự phát triển
-
Câu 8:
Các đảo và quần đảo nước ta ra sao?
A. Phần lớn là các đảo ven bờ
B. Giàu tài nguyên khoáng sản
C. Tập trung chủ yếu ở phía nam
D. Có dân cư tập trung đông đúc
-
Câu 9:
Lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì?
A. Có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển
B. Chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển
C. Nằm hoàn toàn ở trong vùng xích đạo
D. Có đường bờ biển dài từ bắc vào nam
-
Câu 10:
Đô thị nước ta hiện nay như thế nào?
A. Có cơ sở hạ tầng rất hoàn thiện
B. Tạo ra nhiều cơ hội về việc làm
C. Có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao
D. Tập trung đa số dân cư cả nước
-
Câu 11:
Ngành viễn thông ở nước ta hiện nay ra sao?
A. Chỉ tập trung ở khu vực đồng bằng
B. Hoàn toàn tập trung cho kinh doanh
C. Chủ yếu sử dụng lao động phổ thông
D. Đa dạng và không ngừng phát triển
-
Câu 12:
Việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Đẩy mạnh khai thác hải sản, tạo nguồn nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu
B. Phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
C. Phát triển giao thông vận tải biển, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập
D. Phát triển kinh tế ven biển, thu hút vốn đầu tư, công nghệ từ nước ngoài
-
Câu 13:
Du lịch biển nước ta ngày càng phát triển chủ yếu là nhờ đâu?
A. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp
B. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo
C. Có nhiều bãi tắm rộng, khí hậu thuận lợi, nhu cầu du lịch tăng
D. Cơ sở hạ tầng tốt hơn, nhu cầu du lịch tăng, chính trị ổn định
-
Câu 14:
Ý nghĩa chủ yếu của việc đầu tư nâng cấp các tuyến đường theo hướng Đông - Tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?
A. Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế, phát triển dịch vụ, thu hút lao động
B. Mở rộng hậu phương cảng, phát triển nền kinh tế mở, nâng cao vai trò của vùng
C. Nâng cao vai trò trung chuyển, thu hút vốn đầu tư, đẩy mạnh giao lưu kinh tế
D. Hình thành khu kinh tế ven biển, nâng cao vai trò trung chuyển, thu hút đầu tư
-
Câu 15:
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng suất và chất lượng cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng cường liên kết vùng sản xuất, ứng phó biến đổi khí hậu
B. Mở rộng diện tích đất trồng, đảm bảo nước tưới trong mùa khô, thu hút vốn đầu tư
C. Áp dụng khoa học công nghệ, sử dụng giống mới, phát triển công nghiệp chế biến
D. Quy hoạch vùng chuyên canh, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu sản phẩm
-
Câu 16:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
A. Thị trường tiêu thụ rộng, cơ sở hạ tầng đồng bộ
B. Đô thị hóa mở rộng, kinh tế hàng hóa phát triển
C. Sản xuất đa dạng, có nhiều thế mạnh khác nhau
D. Thu hút vốn đầu tư lớn, lao động có trình độ cao
-
Câu 17:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lí theo lãnh thổ ở Bắc Trung Bộ là gì?
A. Khai thác hợp lí ở vùng đồi trước núi, ven biển, tạo nhiều loại nông sản
B. Phát huy thế mạnh của đồng bằng, hình thành nhiều vùng chuyên canh
C. Phát huy thế mạnh vùng đồi, đồng bằng và ven biển, đa dạng sản phẩm
D. Tăng cường khai thác đồng bằng và ven biển, nâng cao giá trị nông sản
-
Câu 18:
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do tác động của yếu tố nào?
A. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông
B. Gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông và hướng của các dãy núi
C. Hoạt động của frông, gió mùa Đông Bắc và các dãy núi vòng cung
D. Vùng đồi núi rộng và Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của frông
-
Câu 19:
Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là gì?
A. Phân bố lại dân cư, thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy lợi thế
B. Thu hút nguồn vốn đầu tư, tăng thu nhập, bảo vệ môi trường
C. Nâng cao mức sống, phát huy thế mạnh, tăng trưởng kinh tế
D. Tạo việc làm, đổi mới phân bố sản xuất, khai thác hợp lí biển
-
Câu 20:
Khu vực đồng bằng nước ta có hoạt động nội thương phát triển mạnh chủ yếu do đâu?
A. Nhu cầu đa dạng, ngành dịch vụ phát triển
B. Quy mô dân sô lớn, công nghiệp phát triển
C. Sản xuất phát triển, chất lượng sống tăng
D. Thuận lợi giao thông, lao động có trình độ
-
Câu 21:
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Nam ra Bắc chủ yếu do tác động của yếu tố nào?
A. Gió mùa Tây Nam, Tín phong Bắc bán cầu, hình dạng lãnh thổ
B. Các hướng núi chính, gió mùa Đông Bắc, Tín phong Bắc bán cầu
C. Gió hướng tây nam, gió mùa Đông Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh
D. Gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam, hướng các dãy núi chính
-
Câu 22:
Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp lâu năm theo hướng hàng hóa ở Bắc Trung Bộ là gì?
A. Mở rộng diện tích, sử dụng nhiều công nghệ mới, thu hút vốn đầu tư
B. Tăng nguồn đầu tư, đẩy mạnh sản xuất thâm canh, đa dạng sản phẩm
C. Phát triển chế biến và dịch vụ, tăng trang trại, áp dụng tiến bộ kĩ thuật
D. Hình thành các vùng chuyên canh, mở rộng diện tích, thu hút lao động
-
Câu 23:
Ý nghĩa chủ yếu của phát triền nuôi trồng thủy sản nước mặn ở Bắc Trung Bộ là gì?
A. Tạo sản phẩm xuất khẩu, tăng trưởng kinh tế
B. Thay đổi cơ cấu sản xuất, phát huy thế mạnh
C. Đa dạng hóa sản xuất, nâng cao mức thu nhập
D. Thu hút nguồn vốn đầu tư, tạo nhiều việc làm
-
Câu 24:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyền dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
A. Khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm
B. Tạo sản phẩm xuất khẩu, thu hút nguồn lao động
C. Đẩy mạnh chuyên môn hóa, giải quyết việc làm
D. Khai thác hiệu quả tài nguyên, sản xuất hàng hóa
-
Câu 25:
Sông ngòi nước ta có lưu lượng nước lớn chủ yếu do đâu?
A. Lưu vực sông ngoài lãnh thổ, có mưa lớn
B. Nước ngầm, lưu vực sông ngoài lãnh thổ
C. Nước ngầm, có mạng lưới sông dày đặc
D. Nhiều hệ thống sông lớn, mưa theo mùa
-
Câu 26:
Thuận lợi chủ yếu đối với chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
A. Thu hút nhiều lao động, thức ăn đa dạng
B. Có nhiều đồng cỏ, đầu tư cơ sở hạ tầng
C. Khí hậu nóng ẩm, diện tích lãnh thô rộng
D. Địa hình đa dạng, cơ sở thức ăn đảm bảo
-
Câu 27:
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Trung du
B. Vùng nguyên liệu
C. Vùng nhiên liệu
D. Miền núi
-
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây cao nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Rào Cỏ
B. Chí Linh
C. Pu Xai Lai Leng
D. Phu Hoạt
-
Câu 29:
Công nghiệp nước ta hiện nay có đặc điểm gì?
A. Tập trung ở miền núi
B. Có nhiều ngành
C. Sản phẩm ít đa dạng
D. Chỉ có khai thác
-
Câu 30:
Biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ của nước ta là gì?
A. Đẩy mạnh đánh bắt
B. Tăng xuất khẩu
C. Tăng cường chế biến
D. Khai thác hợp lí
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau đây trồng cà phê và hồ tiêu?
A. Quảng Trị
B. Quảng Bình
C. Hà Tĩnh
D. Thanh Hóa
-
Câu 32:
Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là gì?
A. Củng cố đê biển
B. Trồng cây ven biển
C. Phát triển vốn rừng
D. Xây hồ thủy điện
-
Câu 33:
Chăn nuôi nước ta hiện nay có đặc điểm ra sao?
A. Tỉ trọng xuất khẩu rất lớn
B. Chủ yếu lấy thịt và sữa
C. Chỉ phát triển ở miền núi
D. Hoàn toàn nuôi ơ trang trại
-
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có di sản văn hóa thế giới?
A. Đà Nẵng
B. Nha Trang
C. Huế
D. Hạ Long
-
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Hành chính, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Kiên Giang
B. Bạc Liêu
C. Cà Mau
D. Sóc Trăng
-
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số thấp nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Lâm Đồng
B. Đắk Lắk
C. Gia Lai
D. Kon Tum
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Rạch Giá?
A. Luyện kim đen
B. Chế biến nông sản
C. Luyện kim màu
D. Hóa chất, phân bón
-
Câu 38:
Dân cư nước ta hiện nay ra sao?
A. Tập trung nhiều ở vùng nông thôn
B. Phân bố đồng đều giữa các đô thị
C. Phân bố chủ yếu ở các thành phổ
D. Có mật độ rất cao ở vùng đồi núi
-
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
B. Trình độ đô thị hóa ớ mức rất thấp
C. Đô thị phân bố đều giữa các vùng
D. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng giảm
-
Câu 40:
Lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì sau đây?
A. Có nhiều đẩo ven bờ và các quần đảo
B. Có vùng đất rộng lớn hơn vùng biển
C. Có bờ biển dài theo chiều đông - tây
D. Chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển