Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Du
-
Câu 1:
Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta là do đâu?
A. Ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ đến sớm
B. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương
C. Gió mùa đông đi qua lục địa phương Bắc
D. Khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển
-
Câu 2:
Biện pháp bảo vệ nào sau đây được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta?
A. Trồng rừng trên đất trống, phủ xanh đồi trọc
B. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
C. Bảo vệ đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia.
D. Duy trì phát triển độ phì và chất lượng rừng.
-
Câu 3:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do
A. Biến đổi khí hậu toàn cầu
B. Môi trường nước ô nhiễm
C. Khai thác rừng lấy gỗ, củi
D. Mở rộng đất nông nghiệp
-
Câu 4:
Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ
-
Câu 5:
Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc do
A. có nền nhiệt độ thấp hơn
B. có nền nhiệt độ cao hơn
C. có nền địa hình cao hơn
D. có nền địa hình thấp hơn
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất xám bạc màu trên phù sa cổ tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ
B. Tây Nguyên
C. Bắc Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ
-
Câu 7:
Đâu là ý nghĩa chủ yếu của việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ?
A. Chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy
B. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột trên các sông
C. Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã
D. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm
-
Câu 8:
Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của các yếu tố nào?
A. Gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ
B. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ
C. Gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới, hoạt động của bão
D. Gió mùa Tây Nam, gió phơn, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ
-
Câu 9:
Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để làm gì?
A. Khai thác tốt hơn thế mạnh về khoáng sản
B. Tận dụng tối đa nguồn vốn từ nước ngoài
C. Phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường
D. Sử dụng có hiệu quả hơn nguồn lao động
-
Câu 10:
Vì sao tài nguyên sinh vật nước ta bị suy giảm rõ rệt?
A. Biến đối khí hậu
B. Có nhiều thiên tai
C. Khai thác quá mức
D. Dân số tăng nhanh
-
Câu 11:
Du lịch nước ta hiện nay như thế nào?
A. Chủ yếu khách nội địa
B. Du khách giảm
C. Doanh thu giảm dần
D. Sản phẩm ít đa dạng
-
Câu 12:
Vùng nào tthuận lợi nhất để xây dựng cảng biển nước sâu ở nước ta?
A. Bắc Trung Bộ
B. Nam Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 13:
Đâu là vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ?
A. Nước ngọt
B. Năng lượng
C. Bảo vệ rừng
D. Bảo vệ đất
-
Câu 14:
Cho bảng số liệu: GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2013 – 2019 (Đơn vị: USD)
(Theo báo cáo IMF, năm 2020)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2019 so với 2013?
A. GDP bình quân đầu người của Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn Mi-an-ma
B. GDP bình quân đầu người của Việt Nam tăng nhanh hơn Mi-an-ma
C. GDP bình quân đầu người của Sin-ga-po tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a
D. GDP bình quân đầu người của Ma-lai-xi-a nhanh hơn Sin-ga-po
-
Câu 15:
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có đặc điểm gì?
A. Gió Tín Phong hoạt động quanh năm
B. Lượng mưa lớn tập trung theo mùa
C. Giàu tài nguyên khoáng sản và sinh vật
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai
-
Câu 16:
Dân cư nước ta hiện nay có đặc điểm như thế nào?
A. Phân bố đều khắp giữa các vùng
B. Tập trung chủ yếu ở đồng bằng
C. Quy mô dân số có xu hướng giảm
D. Gia tăng dân số tự nhiên rất cao
-
Câu 17:
Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay ra sao?
A. Phân bố không đều giữa các vùng
B. Dân cư đông, thiếu việc làm cao
C. Phân bố đều khắp giữa các vùng
D. Dựa chủ yếu vào kinh tế nông nghiệp
-
Câu 18:
Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của yếu tố nào?
A. Việc tăng trưởng dịch vụ
B. Sự tăng trưởng nông nghiệp
C. Sự phát triển công nghiệp
D. Phát triển kinh tế hàng hóa
-
Câu 19:
Giao thông vận tải đường sông nước ta có đặc điểm gì?
A. Được khai thác trên tất cả hệ thống sông
B. Có mạng lưới phủ rộng khắp tất cả các vùng
C. Chỉ tập trung ở một số hệ thống sông chính
D. Phát triển khá nhanh, cơ sở vật chất hiện đại
-
Câu 20:
Vì sao hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển?
A. Đa dạng hóa thị trường và tăng cường sự quản lí của Nhà nước
B. Tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế
C. Khai thác tài nguyên hiệu quả, tăng nhanh chất lượng sản phẩm
D. Nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh
-
Câu 21:
Vì sao hoạt động khai thác hải sản xa bờ nước ta ngày càng phát triển?
A. Tàu thuyền tốt hơn
B. Cải tạo cảng cá
C. Lao động kinh nghiệm
D. Chế biến đa dạng
-
Câu 22:
Biện pháp để bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học, nguồn gen quý là bảo vệ và phát triển rừng nào?
A. Tre, nứa
B. Ven biển
C. Sản xuất
D. Đặc dụng
-
Câu 23:
Loại hình du lịch biển đảo nước ta hiện nay như thế nào?
A. Du khách tăng nhanh
B. Chỉ diễn ra trong mùa hè
C. Phân bố đều khắp
D. Tập trung ở miền Bắc
-
Câu 24:
Các nhà máy nhiệt điện than nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng
B. Miền Bắc
C. Vùng ven biển
D. Miền Nam
-
Câu 25:
Vì sao cao su và cà phê được trồng ở Tây Bắc Bộ?
A. Gió mùa Đông Bắc giảm tác động
B. Có đất feralit trên đá vôi màu mỡ
C. Các giống cây đã được thuần hóa
D. Tạo ra môi trường nhân tạo phù hợp
-
Câu 26:
Đâu là giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Giải quyết tốt vấn đề nước ngọt vào mùa khô
B. Chuyển trồng lúa sang trồng cây công nghiệp
C. Đẩy mạnh việc phát triển chăn nuôi đại gia súc
D. Khai thác triệt để rừng ngập mặn để nuôi tôm
-
Câu 27:
Đâu là khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên?
A. Các giống cây già cỗi cho năng suất thấp
B. Đất bazan vụn bở nên bị xói mòn mạnh
C. Mùa khô sâu sắc, kéo dài gây thiếu nước
D. Ô nhiễm môi trường do khai thác bô xit
-
Câu 28:
Nguyên nhân nào khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây?
A. Hạ tầng giao thông vận tải đồng bộ
B. Đảm bảo được nguồn nguyên liệu
C. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài
D. Cơ sở năng lượng đã được đáp ứng
-
Câu 29:
Nguyên nhân nào ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng phát triển?
A. Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch hoàn thiện
B. Những đổi mới trong phát triển du lịch của các địa phương
C. Đông dân, nguồn lao động phục vụ cho ngành du lịch dồi dào
D. Sự đa dạng về tài nguyên du lịch nhân văn, du lịch tự nhiên
-
Câu 30:
Đâu là điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta?
A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông
B. Ven biển có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông
C. Vùng biển có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú
D. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt
-
Câu 31:
Vùng biển Việt Nam gồm 5 bộ phận, theo thứ tự từ gần đến xa bờ là gì?
A. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế
B. Lãnh hải, nội thủy, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
C. Nội thủy, tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyển kinh tế, thềm lục địa
D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
-
Câu 32:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản phân bố tập trung ở vùng nguyên liệu là do đâu?
A. Thị trường tiêu thụ rộng nhất là thị trường quốc tế
B. Các cơ sở chế biến đã hình thành từ lâu đời
C. Người dân có kinh nghiệm trong chế biến
D. Sản phẩm khó bảo quản khi vận chuyển xa
-
Câu 33:
Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế- xã hội
B. Đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, ô nhiễm môi trường đô thị
C. Sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp, khu chế xuất
D. Tình trạng thu hẹp diện tích đất trồng lúa và vấn đề ô nhiễm môi trường
-
Câu 34:
Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân cư của Liên Bang Nga?
A. Là nước đông dân
B. Dân số có xu hướng giảm
C. Mật độ dân số cao
D. Có nhiều dân tộc cùng chung sống
-
Câu 35:
Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài đã khiến nước ta gặp khó khăn nào sau đây?
A. Thiếu nguồn lao động
B. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
C. Phát triển văn hóa
D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
-
Câu 36:
Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình thấp dần theo hướng Tây Bắc - Đông Nam
B. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
C. Đồi núi cao chiếm phần lớn diện tích
D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
-
Câu 37:
Tài nguyên vô tận của biển Đông là gì?
A. Dầu khí
B. Muối
C. Titan
D. Sa khoáng
-
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về sự phân hóa chế độ mưa ở nước ta?
A. Lượng mưa trung bình năm có sự phân hóa theo thời gian
B. Lượng mưa trung bình năm có sự phân hóa theo không gian từ Bắc vào Nam
C. Lượng mưa trung bình năm có sự phân hóa theo không gian và theo thời gian
D. Lượng mưa trung bình năm không có sự phân hóa theo thời gian
-
Câu 39:
Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu á nên nước ta có đặc điểm ra sao?
A. Tổng bức xạ trong năm lớn
B. Hai lần mặt trời lên thiên đỉnh
C. Khí hậu phân hóa thành 2 mùa mưa – khô rõ rệt
D. Nền nhiệt độ cả nước cao
-
Câu 40:
Căn cứ vào atlat địa lí việt nam trang 10, hãy cho biết nhóm đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào?
A. Trung du miền núi phía bắc
B. Bắc trung bộ
C. Duyên hải nam trung bộ
D. Tây nguyên