Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2022-2023
Trường THPT Ngô Gia Tự
-
Câu 1:
Vì sao hoạt động khai thác hải sản xa bờ nước ta ngày càng phát triển?
A. Tàu thuyền tốt hơn
B. Cải tạo cảng cá
C. Lao động kinh nghiệm
D. Chế biến đa dạng
-
Câu 2:
Biện pháp để bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học, nguồn gen quý là bảo vệ và phát triển rừng nào?
A. Tre, nứa
B. Ven biển
C. Sản xuất
D. Đặc dụng
-
Câu 3:
Loại hình du lịch biển đảo nước ta hiện nay như thế nào?
A. Du khách tăng nhanh
B. Chỉ diễn ra trong mùa hè
C. Phân bố đều khắp
D. Tập trung ở miền Bắc
-
Câu 4:
Các nhà máy nhiệt điện than nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng
B. Miền Bắc
C. Vùng ven biển
D. Miền Nam
-
Câu 5:
Đâu là ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tạo thế mở hơn nữa cho kinh tế vùng
B. Đẩy mạnh sự phân công lao động mới
C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế cho vùng
D. Tăng vai trò trung chuyển về vận tải
-
Câu 6:
Vì sao cao su và cà phê được trồng ở Tây Bắc Bộ?
A. Gió mùa Đông Bắc giảm tác động
B. Có đất feralit trên đá vôi màu mỡ
C. Các giống cây đã được thuần hóa
D. Tạo ra môi trường nhân tạo phù hợp
-
Câu 7:
Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu nào?
A. Vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư, địa hình, khí hậu, đất đai phân hoá
B. Địa hình phần lớn là đồi núi, vị trí giáp biển, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Đất đai phong phú, tác động của con người lai tạo và thay đổi sự phân bố
D. Khí hậu phân hoá, con người lai tạo giống, vị trí ở trung tâm Đông Nam Á
-
Câu 8:
Cho biểu đồ về các loại đất của Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên năm 2017
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Diện tích các loại đất của Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên
B. Quy mô và cơ cấu các loại đất của Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên
C. Tốc độ gia tăng diện tích các loại đất của Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên
D. Sự thay đổi diện tích các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên
-
Câu 9:
Đâu là giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Giải quyết tốt vấn đề nước ngọt vào mùa khô
B. Chuyển trồng lúa sang trồng cây công nghiệp
C. Đẩy mạnh việc phát triển chăn nuôi đại gia súc
D. Khai thác triệt để rừng ngập mặn để nuôi tôm
-
Câu 10:
Đâu là khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên?
A. Các giống cây già cỗi cho năng suất thấp
B. Đất bazan vụn bở nên bị xói mòn mạnh
C. Mùa khô sâu sắc, kéo dài gây thiếu nước
D. Ô nhiễm môi trường do khai thác bô xit
-
Câu 11:
Nguyên nhân nào khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây?
A. Hạ tầng giao thông vận tải đồng bộ
B. Đảm bảo được nguồn nguyên liệu
C. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài
D. Cơ sở năng lượng đã được đáp ứng
-
Câu 12:
Nguyên nhân nào ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng phát triển?
A. Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch hoàn thiện
B. Những đổi mới trong phát triển du lịch của các địa phương
C. Đông dân, nguồn lao động phục vụ cho ngành du lịch dồi dào
D. Sự đa dạng về tài nguyên du lịch nhân văn, du lịch tự nhiên
-
Câu 13:
Đâu là điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta?
A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông
B. Ven biển có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông
C. Vùng biển có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú
D. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt
-
Câu 14:
Đâu là thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta?
A. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn
B. Vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú
C. Thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng
D. Có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
-
Câu 15:
Đâu là biện pháp phòng chống tốt nhất để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển?
A. Sơ tán dân đến nơi an toàn
B. Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển
C. Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão
D. Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn
-
Câu 16:
Đâu là thế mạnh để phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta?
A. Nguồn thủy năng phong phú
B. Nguồn năng lượng sạch lớn
C. Tài nguyên rừng tự nhiên rất lớn
D. Có nhiều than, dầu khí
-
Câu 17:
Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là gì?
A. Áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất
B. Tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu
C. Thay đổi cơ cấu cây trồng
D. Nâng cao trình độ cho nguồn lao động
-
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
A. Sông Thái Bình
B. Sông Hồng
C. Sông Đồng Nai
D. Sông Cả
-
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Tây Nguyên?
A. Kon Tum
B. Pleiku
C. Buôn Ma Thuột
D. Đà Lạt
-
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế?
A. TP. Hồ Chí Minh
B. Nha Trang
C. Quy Nhơn
D. Hà Nội
-
Câu 21:
Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2018
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Đường
B. Miền
C. Tròn
D. Cột
-
Câu 22:
Đâu là biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Đẩy mạnh trồng rừng
B. Xây hồ thủy điện
C. Quy hoạch dân cư
D. Quy định việc khai thác
-
Câu 23:
Đâu là nguyên nhân chính làm ô nhiễm nguồn nước ở các đô thị lớn nước ta hiện nay?
A. Chất thải sinh hoạt
B. Chất thải công nghiệp
C. Chất thải nông nghiệp
D. Khí thải giao thông
-
Câu 24:
Đâu là thiên tai chủ yếu của vùng đồi núi nước ta?
A. Lũ lụt, triều cường
B. Lũ quét, xói mòn
C. Bão nhiệt đới, lốc xoáy
D. Hạn hán, ngập lụt
-
Câu 25:
Vì sao quỹ thời gian lao động ở khu vực nông thôn nước ta còn chưa được sử dụng triệt để?
A. Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp
B. Máy móc đã thay thế lao động thủ công
C. Hiệu quả sản xuất nông nghiệp không cao
D. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ
-
Câu 26:
Đâu là khó khăn chủ yếu đã được khắc phục đối với ngành chăn nuôi của nước ta?
A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa trên diện rộng
B. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít
C. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo
D. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định
-
Câu 27:
Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng nào?
A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ
C. Xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển
D. Giải quyết ô nhiễm môi trường biển
-
Câu 28:
Do đâu mà diện tích đất nông nghiệp nước ta bị thu hẹp?
A. Khai thác quá mức
B. Chuyển đổi mục đích
C. Dân số tăng nhanh
D. Đẩy mạnh thâm canh
-
Câu 29:
Đâu là khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Thức ăn chưa được đảm bảo, thiên tai xảy ra nhiều
B. Chuồng trại nhỏ, trình độ của lao động còn hạn chế
C. Giống cho năng suất cao còn ít, dịch bệnh tràn lan
D. Hình thức chăn nuôi kém đa dạng, thị trường thu hẹp
-
Câu 30:
Đâu là biện pháp hiệu quả để hạn chế hạn hán ở nước ta?
A. Xây dựng thủy lợi
B. Chống cháy rừng
C. Định canh, định cư
D. Xây hồ thủy điện
-
Câu 31:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta hiện nay ra sao?
A. Sản phẩm đa dạng
B. Tăng trưởng rất chậm
C. Phân bố tập trung
D. Phân bố đồng đều
-
Câu 32:
Vì sao chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế?
A. Nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó
B. Tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao
C. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm
D. Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít
-
Câu 33:
Vì sao thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay?
A. Chi phối hoạt động của tất cả các ngành kinh tế
B. Nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia
C. Có số lượng doanh nghiệp lớn nhất trong cả nước
D. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP cả nước
-
Câu 34:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay như thế nào?
A. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng cây lương thực
B. Cây công lâu năm, cây ăn quả luôn chiếm tỉ trọng cao nhất
C. Cây ăn quả và cây thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn, tăng nhanh
D. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp
-
Câu 35:
Giao thông vận tải đường biển của nước ta như thế nào?
A. Đảm đương chủ yếu việc vận chuyển hàng hóa trong nước
B. Phát triển mạnh, nhiều cảng biển và nhiều cụm cảng quan trọng
C. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng tây – đông
D. Các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu
-
Câu 36:
Đâu là thuận lợi chủ yếu để Tây Nguyên hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn?
A. Khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm, lao động kinh nghiệm
B. Đất badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung, khí hậu cận xích đạo
C. Đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng, nhu cầu thị trường lớn
D. Đất badan có tầng phong hóa dày, mưa theo mùa, nguồn nước phong phú
-
Câu 37:
Đâu là nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
A. Bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu
B. Tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở vật chât kĩ thuật, thu hút vốn đầu tư
C. Quy hoạch và xây dựng thêm các khu công nghiệp, khu chế xuất mới
D. Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu khí, lọc hóa dầu
-
Câu 38:
Đâu là biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp vùng đồng bằng nước ta?
A. Trồng cây theo băng
B. Định canh, định cư
C. Chống nhiễm phèn
D. Chống xói mòn đất
-
Câu 39:
Đâu là giải pháp chủ yếu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Vốn, kĩ thuật
B. Lao động
C. Năng lượng
D. Thị trường
-
Câu 40:
Vì sao ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp?
A. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
B. Có cơ cấu ngành đa dạng nhất
C. Nguyên liệu tại chỗ phong phú
D. Mang lại hiệu quả kinh tế cao