Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2022-2023
Trường THPT Lê Trung Kiên
-
Câu 1:
Đâu không phải là biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật ở nước ta?
A. Xây dựng các vườn quốc gia
B. Ban hành Sách đỏ Việt Nam
C. Quy định cụ thể việc khai thác
D. Cấm khai thác các loài sinh vật
-
Câu 2:
Ở lưu vực sông suối miền núi nước ta thường dễ xảy ra loại thiên tai nào?
A. Hạn hán
B. Ngập lụt
C. Lũ quét
D. Lốc xoáy
-
Câu 3:
Ngành nào sử dụng nguyên liệu từ công nghiệp khai thác dầu khí?
A. Gang thép
B. Phân đạm
C. Cơ khí
D. Điện tử
-
Câu 4:
Ngành nào sau đây đã sử dụng nguyên liệu từ cây công nghiệp?
A. Chế biến lương thực
B. Chế biến chè, cà phê, thuốc lá
C. Sản xuất da, giày
D. Giấy, in, văn phòng phẩm
-
Câu 5:
Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về yếu tố nào?
A. Trồng các loại cây lương thực
B. Phát triển khai thác dầu và khí
C. Trữ năng thủy điện ở các sông
D. Chăn nuôi gia cầm và thủy sản
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc?
A. Quảng Ninh
B. Lạng Sơn
C. Hải Phòng
D. Cao Bằng
-
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu vực hệ thống sông nào sau đây nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta?
A. Đà Rằng
B. Kì Cùng – Bằng Giang
C. Mê Công
D. Đồng Nai
-
Câu 8:
Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2016?
A. Việt Nam cao hơn Thái Lan
B. Lào cao hơn Phi-lip-pin
C. Thái Lan thấp hơn Lào
D. Phi-lip-pin thấp hơn Việt Nam
-
Câu 9:
Đâu là nguyên nhân chính làm nghèo tính đa dạng của sinh vật nước ta?
A. Thiên tai, dịch bệnh
B. Khai thác quá mức
C. Ô nhiễm môi trường
D. Biến đổi khí hậu
-
Câu 10:
Đâu là thế mạnh của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Nguyên liệu, thị trường
B. Lao động, thị trường
C. Thị trường, nhiên liệu
D. Nguồn vốn, chính sách
-
Câu 11:
Vùng nào giàu khoáng sản bậc nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Nam Trung Bộ
D. Trung du miền núi Bắc Bộ
-
Câu 12:
Đâu là tác động của lãnh thổ kéo dài, kết hợp vị trí trung tâm gió mùa Châu Á?
A. Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao
B. Thiên nhiên phân hóa đa dạng Bắc - Nam
C. Thiên nhiên phân hóa rõ rệt Đông - Tây
D. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
-
Câu 13:
Nhân tố nào tác động làm cho du lịch biển nước ta hiện nay ngày càng phát triển?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi
B. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng
-
Câu 14:
Nhờ đâu mà thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng?
A. Nhiều thành phần tham gia, hàng hóa dồi dào
B. Tăng cường đầu tư, đổi mới công tác quản lí
C. Sản xuất phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng
D. Giao thông phát triển, liên kết nhiều quốc gia
-
Câu 15:
Vì sao nước ta có điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản?
A. Các ngư trường
B. Vũng, vịnh nước sâu
C. Bãi triều, đầm phá
D. Rừng ngập mặn ven biển
-
Câu 16:
Đâu là ý nghĩa vị trí tiếp giáp với biển của nước ta?
A. Khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt
B. Nền nhiệt cao chan hòa ánh nắng
C. Thảm thực vật xanh tốt giàu sức sống
D. Thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng
-
Câu 17:
Vì sao trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh?
A. Lao động có nhiều kinh nghiệm
B. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm
C. Thị trường được mở rộng
D. Diện tích đất badan rộng lớn
-
Câu 18:
Đâu là thành tựu quan trọng đạt được trong ngành chăn nuôi nước ta?
A. Trình độ lao động được nâng cao
B. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ
C. Cơ sở chế biến phát triển mạnh
D. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn
-
Câu 19:
Ngành du lịch nước ta không có đặc điểm gì?
A. Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú
B. Có các trung tâm du lịch quốc gia, vùng
C. Du lịch biển đảo còn ở dạng tiềm năng
D. Khách du lịch chủ yếu là khách nội địa
-
Câu 20:
Đâu là ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường
B. Giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
C. Khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa
D. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư
-
Câu 21:
Đâu là nguyên nhân chủ yếu để phát triển du lịch biển - đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nhiều bãi biển rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt
B. Sản phẩm du lịch đa dạng, cơ sở hạ tầng tốt hơn
C. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng được nâng cao
D. Hoạt động quảng bá rộng rãi, môi trường cải thiện
-
Câu 22:
Hệ quả của tình trạng hạn hán ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
A. Diện tích rừng ngập mặn và vùng sản xuất nông nghiệp bị thu hẹp nhanh
B. Biến đổi khí hậu, tình trạng cháy rừng và diện tích nuôi tôm bị ảnh hưởng
C. Biến đổi khí hậu, gia tăng xâm nhập mặn, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất
D. Xâm nhập mặn lấn sâu, sụt lún vùng ngọt, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất
-
Câu 23:
Cho biểu đồ về tình hình sản xuất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất lúa nước ta
B. Quy mô và cơ cấu diện tích, năng suất lúa nước ta
C. Quy mô diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm
D. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích và năng suất lúa nước ta
-
Câu 24:
Đâu là biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta?
A. Trồng rừng lấy gỗ
B. Lập vườn quốc gia
C. Khai thác gỗ củi
D. Trồng rừng tre nứa
-
Câu 25:
Đâu là vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để giải quyết việc làm ở đồng bằng sông Hồng?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
B. Phát triển nghề truyền thống
C. Tăng cường xuất khẩu lao động
D. Phân bố dân cư, lao động
-
Câu 26:
Nước ta nằm liền kề vành đai sinh khoáng nên có đặc điểm gì?
A. Khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt
B. Tài nguyên sinh vật rất đa dạng
C. Tài nguyên khoáng sản phong phú
D. Nền nhiệt cao, cân bằng ẩm dương
-
Câu 27:
Vì sao tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây?
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn
B. Cơ sở hạ tầng đô thị phát triển cao so với khu vực và thế giới
C. Kết quả của việc di dân tự do từ nông thôn ra thành thị
D. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế và mở rộng quy mô đô thị
-
Câu 28:
Vì sao miền núi nước ta dân cư thưa thớt?
A. Có nhiều dân tộc ít người, sản xuất nhỏ
B. Nhiều thiên tai, công nghiệp còn hạn chế
C. Địa hình hiểm trở, kinh tế chậm phát triển
D. Nhiều đất dốc, giao thông còn khó khăn
-
Câu 29:
Phát biểu nào đúng về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay?
A. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế
B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng
C. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển
D. Lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí
-
Câu 30:
Yếu tố nào tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi hiện nay?
A. Trình độ lao động được nâng cao
B. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ
C. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn
D. Sự thay đổi nhu cầu của thị trường
-
Câu 31:
Đâu là khó khăn về tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động đánh bắt thủy sản nước ta?
A. Bão, áp thấp nhiệt đới
B. Cát bay, cát chảy
C. Nhiễm mặn, phèn
D. Triều cường dâng cao
-
Câu 32:
Đâu là biện pháp bảo vệ đất trồng ở đồi núi nước ta?
A. Đẩy mạnh tăng vụ
B. Chống nhiễm mặn
C. Chống nhiễm phèn
D. Làm ruộng bậc thang
-
Câu 33:
Ngành vận tải nào ở nước ta có bước tiến rất nhanh nhờ chiến lược phát triển táo bạo?
A. Đường sắt
B. Đường sông
C. Đường hàng không
D. Đường ống
-
Câu 34:
Công nghiệp dệt may ở nước ta phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu về yếu tố nào?
A. Nguyên liệu tại chỗ
B. Lao động dồi dào
C. Cơ sở hạ tầng tốt
D. Nguồn vốn lớn
-
Câu 35:
Đâu là ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay?
A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế
C. Thúc đẩy xuất khẩu lao động
D. Tăng vai trò kinh tế nhà nước
-
Câu 36:
Điều kiện nào thuận lợi cho nước ta sản xuất cây lương thực?
A. Đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ
B. Khí hậu phân hóa, có mùa đông lạnh
C. Nhiều sông, sông ngòi có mùa khô
D. Địa hình đồi núi, phân bậc theo độ cao
-
Câu 37:
Việc bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi ở Tây Nguyên có ý nghĩa chủ yếu nào?
A. Hạn chế khô hạn, giảm hạ thấp mực nước ngầm
B. Bảo vệ đa dạng sinh học, nguồn gen quý hiếm
C. Cung cấp gỗ tròn cho công nghiệp chế biến
D. Giảm lũ lụt, xói mòn và sạt lở đất mùa mưa
-
Câu 38:
Vì sao vùng Bắc Trung Bộ có thể hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp theo không gian?
A. Hình dạng và đặc điểm cấu trúc lãnh thổ từ đông sang tây
B. Có núi ở phía đông, đồng bằng và vùng ven biển phía tây
C. Núi hướng tây bắc - đông nam, cao ở hai đầu, thấp ở giữa
D. Đồng bằng ven biển đất cát, nghèo dinh dưỡng, ít phù sa
-
Câu 39:
Đâu là vai trò chủ yếu của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế
B. Đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai
C. Giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp
D. Tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản
-
Câu 40:
Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông như thế nào?
A. Các dòng biển hoạt động theo mùa khác nhau, biển tương đối kín
B. Mưa nhiều theo mùa và khác nhau theo vùng, đường bờ biển dài
C. Các đảo và quần đảo, nhiều rừng ngập mặn và sinh vật phong phú
D. Nhiệt độ nước biển cao và tăng từ Bắc đến Nam, nhiều ánh sáng