Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
Trường THPT Ngô Gia Tự
-
Câu 1:
Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là
A. \(100\sqrt{3}\,V.\)
B. \(100\sqrt{2}\,V.\)
C. \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( 10t+\frac{\pi }{6} \right)\,cm\)
D. \(x=A\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)\,cm\)
-
Câu 2:
Gọi v, T, f và λ lần lượt là tốc độ sóng, chu kỳ, tần số và bước sóng. Hệ thức nào đúng?
A. \(f=\frac{1}{T}=\frac{v}{\lambda }\)
B. \(\lambda =\frac{f}{v}=\frac{T}{v}\)
C. \(v=\frac{1}{f}=\frac{T}{\lambda }\)
D. \(\lambda =\frac{v}{T}=v.f\)
-
Câu 3:
Nếu tăng khoảng cách hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A. tăng lên 3 lần.
B. giảm đi 3 lần.
C. tăng lên 9 lần.
D. giảm đi 9 lần.
-
Câu 4:
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.
B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. khả năng thực hiện công của nguồn điện.
D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
-
Câu 5:
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10 cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là
A. cách thấu kính 20 cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.
B. cách thấu kính 20 m, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.
C. cách thấu kính 20 cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.
D. cách thấu kính 20 cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật.
-
Câu 6:
Trong dao động điều hòa, li độ và gia tốc biến thiên
A. lệch pha π/6 .
B. vuông pha với nhau.
C. vuông pha với nhau.
D. cùng pha với nhau.
-
Câu 7:
Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo lực hồi phục tác dụng lên vật
A. có giá trị tỉ lệ thuận với li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.
B. có giá trị nghịch biến với li độ và luôn hướng ra xa vị trí cân bằng.
C. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của con lắc lò xo.
D. có giá trị nghịch biến với li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.
-
Câu 8:
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
A. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
B. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.
C. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.
D. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
-
Câu 9:
Một con lắc dao động điều hòa với phương trình li độ dài s = 2cos7t cm(t tính bằng giây). Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Tỷ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí cân bằng là
A. 1,05.
B. 0,95.
C. 1,01.
D. 1,08.
-
Câu 10:
Một vật có khối lượng m = 100 g được tính điện q = 10-6 gắn vào lò xo có độ cứng k = 40 N/m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Ban đầu người ta thiết lập một điện trường nằm ngang có hướng trùng với trục lò xo có cường độ E = 16.105 V/m. Khi vật đứng yên ở vị trí cân bằng, người ta đột ngột ngắt điện trường. Sau khi ngắt điện trường vật đó dao động điều hòa với biên độ là
A. 2,5 cm.
B. 4 cm.
C. 3 cm.
D. 6,4 cm.
-
Câu 11:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 6 cm. Tại vị trí có li độ x = 3 cm, tỉ số giữa thế năng và động năng của con lắc là
A. 3.
B. 1.
C. 1/3.
D. 2.
-
Câu 12:
Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện đặt nằm ngang, có chiều từ trái sang phải đặt trong một từ trường đều có chiều hướng từ trong ra. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có
A. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
B. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. phương ngang, chiều từ trong ra.
D. phương ngang, chiều từ ngoài vào.
-
Câu 13:
Một ống dây có độ tự cảm L = 0,5 H muốn tích lũy năng lượng từ trường 100 J trong ống dây thì cường độ dòng điện qua ống dây là
A. 10 A.
B. 30 A.
C. 40 A.
D. 20 A.
-
Câu 14:
Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B cách nhau 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng nước với bước sóng 1,6 cm. Điểm C cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn CO là :
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 15:
Nguồn điểm O phát sóng đẳng hướng ra không gian. Ba điểm O, A và B nằm trên một phương truyền sóng (A, B cùng phía so với O, AB = 70 m). Điểm M là một điểm thuộc AB cách O một khoảng 60 m có cường độ âm 1,5 m/s2. Năng lượng của sóng âm giới hạn bởi 2 mặt cầu tâm O đi qua A và B, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và môi trường không hấp thụ âm.
A. 5256 J.
B. 13971 J.
C. 16299 J.
D. 14971 J.
-
Câu 16:
Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện, (điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch không đổi) nếu đồng thời tăng tần số của điện áp lên 4 lần và giảm điện dung của tụ điện 2 lần thì cường độ hiệu dụng qua mạch
A. tăng 2 lần.
B. tăng 3 lần.
C. giảm 2 lần.
D. giảm 4 lần.
-
Câu 17:
Đặt điện áp \(Z=\sqrt{{{\left( R+r \right)}^{2}}+Z_{L}^{2}}=\sqrt{{{\left( 80+r \right)}^{2}}+{{80}^{2}}-{{r}^{2}}}=\sqrt{{{2.80}^{2}}+160r}\) vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
A. \(\frac{{{Z}^{2}}}{{{40}^{2}}}=8+\frac{r}{10}=\)
B. \(\cos {{\varphi }_{AB}}=\frac{r}{\sqrt{{{r}^{2}}+Z_{L}^{2}}}=\frac{a10}{80}=\frac{a}{8}\to \)
C. \(a=3\to r=30\Omega \to {{Z}_{L}}=30\sqrt{55}\Omega \to \cos {{\varphi }_{AB}}=\frac{80+30}{\sqrt{{{\left( 80+30 \right)}^{2}}+{{\left( 30\sqrt{55} \right)}^{2}}}}=\frac{11}{\sqrt{4}}\)
D. \(a=1\to r=10\to {{Z}_{L}}=30\sqrt{7}\Omega \to \cos {{\varphi }_{AB}}=\frac{80+10}{\sqrt{{{\left( 80+10 \right)}^{2}}+{{\left( 30\sqrt{7} \right)}^{2}}}}=\frac{3}{4}\)
-
Câu 18:
Máy biến áp là thiết bị
A. Biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. Có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều mà không làm thay đổi tần số.
C. Làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
-
Câu 19:
Một nhà máy phát điện gồm n tổ máy, mỗi tổ máy có cùng công suất P. Điện sản xuất ra được truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất H. Hỏi nếu khi chỉ còn một tổ máy thì hiệu suất H’ bằng bao nhiêu (tính theo n và H)
A. \(T'=T=2\)
B. \(L=10\log \frac{I}{{{I}_{0}}}\to I={{I}_{0}}{{10}^{\frac{L}{10}}}={{I}_{0}}{{10}^{\frac{5,5}{10}}}=3,548{{I}_{0}}\)
C. \(\alpha ={{\alpha }_{0}}\cos \omega t\)
D. \(S=\frac{{{\alpha }_{0}}\cos \omega t}{2\pi }\pi {{l}^{2}}\to \Phi =\frac{{{\alpha }_{0}}\cos \omega t}{2\pi }\pi {{l}^{2}}B\)
-
Câu 20:
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số
A. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
B. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy vào tải.
D. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây stato.
-
Câu 21:
Trong một hộp kín chứa 2 trong 3 phần tử : điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Hai phần tử trong hộp mắc nối tiếp và 2 đầu nối ra ngoài là M và N. Đặt vào 2 đầu M, N điện áp xoay chiều \(e=-\frac{d\Phi }{dt}=\frac{{{\alpha }_{0}}\omega \sin \omega t}{2\pi }\pi {{l}^{2}}B\) thì cường độ dòng điện chạy trong hộp có biểu thức \(\to {{e}_{\max }}=\frac{{{\alpha }_{0}}\omega {{I}^{2}}B}{2}=\frac{0,2.\sqrt{\frac{10}{1}}{{.1}^{2}}.1}{2}=0,32\). Các phần tử trong hộp là
A. điện trở \({{I}_{0}}={{q}_{0}}\omega ={{6.10}^{-9}}{{.10}^{6}}=6\), tụ điện có \(W=\frac{L{{I}^{2}}}{4}\)
B. điện trở \(W=\frac{LI}{2}\), cuộn dây \(W=\frac{L{{I}^{2}}}{2}\).
C. điện trở \(W=\frac{LI}{4}\), tụ điện có \(i=I\sqrt{2}\cos \omega t\)
D. điện trở \(P=UI\cos \varphi \), cuộn dây có \(P={{I}^{2}}R\)
-
Câu 22:
Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 100 cm. Khi đeo một kính có tiêu cụ f = -100 cm sát mắt, người này nhìn được các vật từ
A. 100/9 cm đến vô cùng.
B. 100/11 cm đến vô cùng.
C. 100/11 cm đến 100 cm.
D. 100/9 cm đến 100 cm
-
Câu 23:
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
A. 7,5 V.
B. 15 V.
C. 20 V.
D. 40 V.
-
Câu 24:
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn có điện trở r không đổi, độ tự cảm \(P=\frac{{{U}^{2}}}{R}{{\cos }^{2}}\varphi \) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có dạng \(P=\frac{{{U}^{2}}}{R}\cos \varphi \). Để điện áp giữa hai đầu cuộn dây dẫn cực đại thì điện dung của tụ điện có giá trị là
A. \(u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t+\varphi \right)\)
B. \(i=I\sqrt{2}\cos \omega t\)
C. \(i=\frac{{{u}_{R}}}{R}\)
D. \(i=\frac{u}{Z}\)
-
Câu 25:
Một vòng dây phẳng có đường kính 10 cm đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ \(i=\frac{{{u}_{L}}}{{{Z}_{L}}}\). Từ thông gửi qua vòng dây khi véc tơ cảm ứng từ B hợp bởi mặt phẳng vòng dây một góc α = 300 là
A. 50 Wb.
B. 0,005 Wb.
C. 12,5 Wb.
D. 1,25.10-3 Wb.
-
Câu 26:
Cường độ dòng điện luôn luôn sớm pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch khi
A. Đoạn mạch có R và L mắc nối tiếp.
B. Đoạn mạch có R và C mắc nối tiếp.
C. Đoạn mạch có R và C và L mắc nối tiếp.
D. Đoạn mạch có L và C mắc nối tiếp.
-
Câu 27:
Điện áp xoay chiều giữa 2 đầu mạch điện và dòng điện trong mạch có biểu thức là: \(i=\frac{{{u}_{C}}}{{{Z}_{C}}}\). Công suất tiêu thụ của mạch là :
A. P = 400 W.
B. P = 200 W.
C. P = 800 W.
D. P = 600 W.
-
Câu 28:
Cho đoạn mạch AB gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu mạch có biểu thức \(\frac{T}{6}\) trong đó U và ω không đổi. Thay đổi giá trị của C thì nhận thấy, với C = C1 thì điện áp hai đầu tụ điện có giá trị hiệu dụng 40 V và trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu mạch một góc φ1 (0 < φ1< 0,5π), Khi C = C2 thì dòng điện trong mạch trễ pha hơn so với điện áp một góc φ1, điện áp giữa hai đầu tụ khi đó là 20 V và mạch tiêu thụ công suất bằng 0,75 công suất cực đại mà nó có thể tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch gần nhất giá trị nào sau đây ?
A. 25 V.
B. 20 V.
C. 28 V.
D. 32 V.
-
Câu 29:
Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
A. là phương ngang.
B. là phương thẳng đứng.
C. vuông góc với phương truyền sóng.
D. trùng với phương truyền sóng.
-
Câu 30:
Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ x = 2A/3 thì động năng của vật là
A. 5/9 W.
B. 4/9 W.
C. 7/9 W.
D. 2/9 W.
-
Câu 31:
Một máy hạ áp có cuộn sơ cấp mắc vào nguồn điện xoay chiều thì cuộn thứ cấp có
A. tần số điện áp luôn nhỏ hơn tần số điện áp ở cuộn sơ cấp.
B. tần số điện áp luôn lớn hơn tần số điện áp ở cuộn sơ cấp.
C. điện áp hiệu dụng luôn nhỏ hơn điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp.
D. điện áp hiệu dụng luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp.
-
Câu 32:
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(2πt + π) cm. Tốc độ cực đại của chất điểm là
A. 6π cm/s.
B. 12π cm/s.
C. 2π cm/s.
D. π cm/s.
-
Câu 33:
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. công tơ điện.
B. tĩnh điện kế.
C. vôn kế.
D. ampe kế.
-
Câu 34:
Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt
A. để quan sát những vật nhỏ.
B. để quan sát những vật ở rất xa mắt.
C. để quan sát những vật ở rất gần mắt.
D. để quan sát những vật rất nhỏ.
-
Câu 35:
Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4πt – 0,02πx)(u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là
A. 50 cm/s.
B. 150 cm/s.
C. 200 cm/s.
D. 100 cm/s.
-
Câu 36:
Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
A. có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch.
B. cùng tần số và cùng pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C. cùng tần số với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn bằng 0.
D. luôn lệch pha 0,5π so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
-
Câu 37:
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(4πt – 0,5π) cm. Chu kỳ dao động của chất điểm là
A. 2 s.
B. 0,5 s.
C. 2π s.
D. 0,5π s.
-
Câu 38:
Một khung dây dẫn đặt trong từ trường thì từ thông qua khung dây không phụ thuộc vào
A. cảm ứng từ của từ trường.
B. diện tích của khung dây dẫn.
C. điện trở của khung dây dẫn.
D. góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và mặt phẳng khung dây.
-
Câu 39:
Trong mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp. Nếu tăng dần tần số của điện áp ở hai đầu đoạn mạch thì
A. cảm kháng giảm.
B. điện trở tăng.
C. điện trở giảm.
D. dung kháng giảm.
-
Câu 40:
Bóng đèn pin loại có kí hiệu 6 V – 3 W, các pin giống nhau có điện trở trong không đáng kể, có suất điện động 1,5 V. Để thắp sáng bóng đèn trên thì cần mắc các pin tạo thành bộ nguồn theo cách
A. dùng bốn pin, gồm hai nhánh mắc song song với nhau.
B. dùng hai pin ghép nối tiếp nhau.
C. mắc bốn pin song song với nhau.
D. dùng bốn pin ghép nối tiếp với nhau.