Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học
Trường THPT Trần Nhân Tông
-
Câu 1:
Nhóm nào dưới đây gồm toàn những nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết đối với sinh trưởng của mọi loại thực vật?
A. B, K, Ca, Mg.
B. Fe, Mn, Cl, Cu.
C. H, O, N, Zn.
D. Fe, Mn, C, Ni.
-
Câu 2:
Khi bạn nín thở, khí nào trong các khí sau đây của máu thay đổi đầu tiên dẫn đến buộc bạn phải hít thở?
A. Tăng O2
B. Giảm O2
C. Tăng CO2
D. Giảm CO2 và tăng O2.
-
Câu 3:
Côđon nào sau không mã hóa axit amin?
A. 5’-AUG-3’
B. 5’-UAA-3’
C. 5’ –AUU- 3’
D. 5’ –UUU- 3'
-
Câu 4:
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng
B. Gây đột biến nhân tạo
C. Nhân bản vô tính
D. Cấy truyền phôi
-
Câu 5:
Trong cùng một gen, dạng đột biến nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 6
B. Mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp ở vị trí 15,16, 17
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit vị trí số 3
D. Thay thế 2 cặp nuclêôtit ở vị trí số 15 và số 30
-
Câu 6:
Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 của phân bào giảm nhiễm còn giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra loại giao tử nào?
A. Giao tử n
B. Giao tử 2n
C. Giao tử 4n
D. Giao tử 3n
-
Câu 7:
Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào?
A. Cạnh tranh cùng loài
B. Cạnh tranh khác loài
C. Ức chế - cảm nhiễm.
D. Hỗ trợ cùng loài.
-
Câu 8:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A. AaBb x aabb
B. Aabb x Aabb
C. AaBB x aabb
D. AaBB x aabb.
-
Câu 9:
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
-
Câu 10:
Chọn phép lai cho ra số kiểu hình nhiều nhất, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn toàn.
A. XAXa Bb x XAY B
B. AaBb x AaBb
C. AB/ab x AB/ab
D. XAXa Bb x XaY bb
-
Câu 11:
Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên.
-
Câu 12:
Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể cỏ kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và 1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là
A. 0,30 và 0,70
B. 0,40 và 0,60
C. 0,25 và 0,75
D. 0,20 và 0,80
-
Câu 13:
Để nhân giống hoa lan có được những đặc tính giống nhau từ một giống lan quý, các nhà nhân giống cây cảnh đã áp dụng tạo giống bằng phương pháp nào?
A. Công nghệ gen
B. Gây đột biến
C. Lai hữu tính
D. Công nghệ tế bào.
-
Câu 14:
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là
A. sự phân hóa khả năng tồn tại của các cá thể trước các điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
B. sự phân hóa khả năng tìm kiếm bạn tình trong quần thể.
C. sự phân hóa các cá thể có sức khỏe và khả năng cạnh tranh khi kiếm mồi.
D. sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể
-
Câu 15:
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật không phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh
C. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì sẽ không chịu tác động của nhân tố sinh thái vô sinh.
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
-
Câu 16:
Sự kiện nào sau đây thuộc về đại cổ sinh?
A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng
B. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát
C. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển
D. Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ.
-
Câu 17:
Một đoạn gen có trình tự 5’-AGAGTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến là 5 ’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3 ’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?
A. Một cặp nuclêôtit G-X đã được thay thế bằng cặp nuclêôtit A-T.
B. Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau.
C. Một cặp nuclêôtit A-T được thêm vào đoạn gen.
D. Một cặp nuclêôtit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen.
-
Câu 18:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau.
D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
-
Câu 19:
Đâu không phải lí do làm cho cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày thì sẽ chết?
A. Rễ cây bị thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.
B. Lông hút bị chết.
C. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
D. Cây bị thừa nước, tất cả các tế bào đều bị úng nước nên hoạt động kém.
-
Câu 20:
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ xuất hiện cây thân cao?
A. Aa x Aa
B. Aa x aa
C. aa x aa
D. Aa x AA
-
Câu 21:
Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh thể dị bội nào dưới đây?
A. Thể bốn nhiễm
B. Thể bốn nhiễm kép
C. Thể một nhiễm kép
D. Thể ba nhiễm.
-
Câu 22:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Phương pháp nào sau đây không dùng để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
B. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1
D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
-
Câu 23:
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)
25
240
193
195
Mật độ (cá thể/ha)
10
15
20
25
Quần thể nào có kích thước lớn nhất?
A. Quần thể A
B. Quần thể B
C. Quần thể C
D. Quần thể D
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm hai thành phần là tim và hệ mạch.
C. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất.
D. Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô.
-
Câu 25:
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen?
A. BBbbDDdd
B. BBbbDDDd
C. BBbbDddd
D. BBBbDdd
-
Câu 26:
Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 3 : 3 : 1 : 1
B. 1 : 2 : 1
C. 19 : 19: 1 : 1.
D. 1 : 1: 1 : 1.
-
Câu 27:
Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản
B. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
-
Câu 28:
Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường có thể gây ra diễn thế sinh thái con người cần áp dụng nhiều biện pháp khác nhau. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào không có tác dụng ngăn chặn diễn thế sinh thái?
A. Duy trì sự đa dạng loài trong quần xã.
B. Cải tạo đất, làm thủy lợi để điều tiết nước.
C. Sử dụng sinh vật ngoại lai kìm hãm sự phát triển mạnh của loài ưu thế.
D. Chăm sóc cây trồng, phòng trừ sâu bệnh hại.
-
Câu 29:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và các gen trội lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%, D và E liên kết hoàn toàn. Xét phép lai (P): \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\frac{{Ab}}{{ab}}X_e^dY\). Tính theo lí thuyết, số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 0,15.
B. 0,22.
C. 0,33
D. 0,24
-
Câu 30:
Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
A. Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung (A - U; T - A; G - X; X - G).
B. Xảy ra ở cả virut (có ADN dạng sợi kép), vi khuẩn và sinh vật nhân thực.
C. Cả hai mạch của gen đều làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã (tổng hợp ARN).
D. Trải qua 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
-
Câu 31:
Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
-
Câu 32:
Cho lưới thức ăn sau, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Lưới thức ăn bao gồm 6 chuỗi thức ăn.
II. Không tính đến sinh vật phân giải, có 5 mắt xích chung giữa các chuỗi thức ăn.
III. Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì số lượng thỏ sẽ giảm mạnh.
IV. Có ba loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 33:
Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hiđro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:
A. Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nuclêôtit loại A và 2070 nu loại X.
B. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758.
C. Phân tử ADN có A = T = G = X = 690.
D. Mạch 2 có số lượng các loại nu A = 575; T = 115; G = 345; X = 345.
-
Câu 34:
Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?
A. 14112
B. 9792
C. 12486
D. 10112
-
Câu 35:
Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách ly địa lý?
A. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
B. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình gặp gỡ giữa các cá thể.
C. Cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể.
D. Ngay cả trong những điều kiện địa lý như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có thể thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới
-
Câu 36:
Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đ ời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
A. XABY, f = 20%
B. XabY, f = 25%
C. Aa XBY, f = 10%.
D. XABXab, f = 5%
-
Câu 37:
Một quần thể thực vật giao phấn, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể (P) cân bằng di truyền thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được ở F1 tỉ lệ cây quả vàng, dài là bao nhiêu?
A. 16/81
B. 8/9
C. 4/9
D. 8/81
-
Câu 38:
Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II. Người số 6 và người số 9 có thể có kiểu gen khác nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được qui định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ : 18% cây thân cao, hoa trắng : 32% cây thân thấp, hoa trắng : 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 40:
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ, cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,55% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%
A. 864/2401
B. 216/2401
C. 1296/2401
D. 24/2401.