Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Lịch Sử
Trường THPT Chuyên Hùng Vương
-
Câu 1:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng cộng hoà vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.
B. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
C. sự vận dụng nguyên vẹn chủ nghĩa Mác – Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.
D. sự vận dụng linh hoạt tư tưởng dân chủ tư sản vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.
-
Câu 2:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Mỹ la tinh đấu tranh chống
A. thực dân Bồ Đào Nha.
B. thực dân Tây Ban Nha
C. các nước phương Tây.
D. chế độ độc tài thân Mĩ.
-
Câu 3:
Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Lê nin và đảng Bôn sẽ vích đã thực hiện chính sách gì?
A. Sắc lệnh hoà bình.
B. Sắc lệnh ruộng đất.
C. Kinh tế mới.
D. Cộng sản thời chiến.
-
Câu 4:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) xác định Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò
A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. là tiền tuyến trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
-
Câu 5:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta, các nước Đông Nam Á
A. do quân đội Mĩ, Anh chiếm đóng.
B. tạm thời quân đội Liên Xô và Mĩ chia nhau kiểm soát và đóng quân.
C. do quân đội Liên Xô và Trung Quốc chiếm đóng.
D. vẫn thuộc phạm vi chiếm đóng của các nước phương Tây.
-
Câu 6:
"Nhiệm vụ của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do...". (Trích SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr.88, NXBGD 2008). Đoạn tư liệu trên thuộc văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng.
B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng.
C. Cương lĩnh trình trị đầu tiên của Đảng.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
-
Câu 7:
Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972, đó đều là những thắng lợi quân sự quyết định,
A. buộc kẻ thù phải kí kết các hiệp định với ta.
B. chấm dứt cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược.
D. buộc kẻ thù phải rút hết quân về nước.
-
Câu 8:
Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991), chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố.
B. tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
D. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo.
-
Câu 9:
Hội nghị lần thứ 8 (tháng 5-1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là
A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
D. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
-
Câu 10:
Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong văn kiện nào? “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”.
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19-12-1946).
B. “Tuyên ngôn độc lập” (2-9-1945).
C. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).
D. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939).
-
Câu 11:
Hội nghị tháng 7-1936 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là
A. lật đổ chế độ phong kiến.
B. chống đế quốc Pháp.
C. chống chế độ phản động thuộc địa.
D. chống đế quốc và phong kiến.
-
Câu 12:
Cũng như cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay diễn ra là do
A. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. kế thừa những thành quả của cách mạng công nghiệp.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. chính sách tích cực của bộ phận lãnh đạo.
-
Câu 13:
Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. thực hiện chính sách đa phương hoá, đa dạng hoá với bên ngoài.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
D. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
-
Câu 14:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986) xác định: Đổi mới phải
A. đổi mới về kinh tế, chính trị.
B. đảm bảo lương thực đáp ứng nhu cầu dự trữ và xuất khẩu.
C. tập trung vào đổi mới chính trị.
D. toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
-
Câu 15:
Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
B. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
C. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
D. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
-
Câu 16:
Tư tưởng đầu hàng chi phối các quan lại cao cấp trong triều đình Huế từ sau sự kiện nào?
A. Sau khi 3 tỉnh miền Đông rơi vào tay Pháp.
B. Sau khi Pháp tấn công vào cửa biển Thuận An.
C. Sau khi mất 6 tỉnh Nam Kì.
D. Sau khi Pháp tấn công ra Bắc Kì.
-
Câu 17:
Một trong những thuận lợi mới cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta trước khi ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là
A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh kết thúc.
B. phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á giành thắng lợi và thành lập tổ chức ASEAN.
C. Trung Quốc và Liên Xô lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
-
Câu 18:
Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị cho các cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
A. lí luận đấu tranh giai cấp.
B. tư tưởng dân chủ tư sản.
C. lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. lí luận Mác – Lê nin.
-
Câu 19:
Chiến dịch tấn công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
B. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
-
Câu 20:
Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?
A. Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo.
B. Do giai cấp công nhân mới ra đời lãnh đạo.
C. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
D. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
-
Câu 21:
Để tránh tình trạng phải đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù, ngày 3-3-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp và chọn giải pháp
A. “hòa để tiến”.
B. đánh đuổi Pháp.
C. “kháng chiến kiến quốc”.
D. đánh Pháp, đuổi Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 22:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã dẫn đến sự chuyển biến gì trong xã hội Việt Nam?
A. đời sống nhân dân không có sự chuyển biến.
B. Xuất hiện thêm giai cấp công nhân và tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.
C. Xuất hiện thêm giai cấp công nhân.
D. Có thêm nhiều công trình kiến trúc mới.
-
Câu 23:
Hiệp ước Ba-li (2 - 1976) đã
A. phê duyệt việc phát triển thành viên của tổ chức ASEAN.
B. nêu mục tiêu thành lập của tổ chức ASEAN.
C. quyết định chuyển chiến lược kinh tế từ hướng nội sang hướng ngoại.
D. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
-
Câu 24:
Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở
A. hình thức đấu tranh.
B. khuynh hướng cách mạng.
C. địa bàn hoạt động.
D. thành phần tham gia.
-
Câu 25:
Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn quân ta tiến công vào những căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch ở
A. sân bay Tân Sơn Nhất, Dinh Độc Lập.
B. Bộ Tổng Tham mưu, Đài phát thanh Sài Gòn.
C. Buôn Ma Thuột, Phước Long.
D. Phan Rang, Xuân Lộc.
-
Câu 26:
Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết được thông qua tại Hội nghị lần thứ 8 (5- 1941)?
A. Kẻ thù cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
D. Giải phóng dân tộc.
-
Câu 27:
Từ đầu những năm 90, để tương ứng với vị thế siêu cường kinh tế Nhật Bản đã nỗ lực để trở thành
A. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. một cường quốc chính trị.
C. một cường quốc khoa học công nghệ.
D. một cường quốc quân sự.
-
Câu 28:
Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1939 - 1945 có đặc điểm gì?
A. Từ nông thôn tiến về các thành thị.
B. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược.
C. Từ thành thị phát triển về nông thôn.
D. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi.
-
Câu 29:
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận
A. quyền độc lập của ba nước Đông Dương.
B. độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. quyền tự do của ba nước Đông Dương.
D. các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
-
Câu 30:
Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại
A. chú trọng quan hệ với châu Âu.
B. ngả về phương Tây.
C. liên minh với Mĩ.
D. quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 31:
Nhận xét nào đúng về chủ trương và hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX?
A. Kết hợp giải quyết hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
B. Tập trung vào nhiệm vụ trước mắt là đánh đổ phong kiến.
C. Kế thừa và phát huy truyền thống đấu tranh của dân tộc.
D. Chịu ảnh hưởng của tư tưởng tự sản sâu sắc hơn Phan Châu Trinh.
-
Câu 32:
Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1954 - 1975?
A. Pháp rút quân khi thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.
B. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
C. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
D. Đất nước tạm thời bị chia cắt, miền Bắc được giải phóng, miền Nam phải chống Mĩ và chính quyền tay sai.
-
Câu 33:
Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
B. đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê ninvề vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Nguyễn Ái Quốc thực sự trở thành chiến sĩ cộng sản.
D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vecxai chấp nhận.
-
Câu 34:
Sự sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ian ta được đánh dấu bằng sự kiện
A. ngày 30-10-1990, bức tường Bec-lin bị xóa bỏ, nước Đức được tái thống nhất.
B. tháng 12-1989, M. Goócbachớp và G. Busợ (cha) chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. năm 1991, Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể và Tổ chức Hiệp ước Vacsava ngừng hoạt động.
D. Ngày 25- 12-1991 M. Goócbachối từ chức Tổng thống, lá cờ búa liềm trên nóc điện Kremli bị hạ xuống.
-
Câu 35:
Bài học kinh nghiệm nào là chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
A. Bài học về phân hóa và cô lập kẻ thù.
B. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
C. Bài học về liên minh công - nông.
D. Bài học về giành và giữ chính quyền.
-
Câu 36:
Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ.
C. Cách mạng vô sản.
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
-
Câu 37:
Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút"?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
-
Câu 38:
Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I.
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10-1930.
D. Luận cương chính trị tháng 10-1930.
-
Câu 39:
Nhận xét nào sau đây đúng với âm mưu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Giúp Bảo Đại khôi phục chế độ phong kiến.
B. Chống phá chính quyền cách mạng.
C. Dọn đường cho Mỹ xâm lược.
D. Bảo vệ chính phủ thân Nhật.
-
Câu 40:
Quá trình liên kết khu vực Tây Âu diễn ra mạnh mẽ và các nước Tây Âu
A. muốn dần thoát khỏi sự khống chế của Mĩ.
B. bị cạnh tranh quyết liệt bởi Liên Xô.
C. bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.
D. đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.